Hạn mức giao đất ở tại nông thôn cho cá nhân được pháp luật quy định như thế nào? Khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở hạn mức chuyển là bao nhiêu?

Anh chị vui lòng cho em hỏi các quy định của pháp luật về việc xác định hạn mức đất ở khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở. Em có 200m2 đất ở nông thôn có nguồn gốc được nhà nước cấp tại huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương. Năm 2021, em làm thủ tục chuyển thêm 300m2 đất nông nghiệp sang đất ở. Vậy tại thời điểm thực hiện hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất thì 300m2 đang làm hồ sơ này có được công nhận là đất trong hạn mức đất ở hay không?

Hạn mức giao đất ở tại nông thôn cho cá nhân được pháp luật quy định như thế nào?

>>Xem thêm: Tải về Tổng hợp các văn bản hiện hành về Luật Đất đai mới nhất

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 143 Luật Đất đai 2013 về đất ở tại nông thôn như sau:

"Điều 143. Đất ở tại nông thôn
...
2. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương."

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Như vậy, trường hợp bạn thực hiện chuyển mục đích sử dụng 300m2 đất nông nghiệp sang đất ở được công nhận là đất trong hạn mức đất ở hay không căn cứ vào hạn mức đất gia cho mỗi cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn của Ủy ban tỉnh Bình Dương.

Đất ở

Quy định hạn mức giao đất ở tại nông thôn cho cá nhân (Hình từ Internet)

Pháp luật hiện hành có quy định hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở không?

Căn cứ quy định tại Điều 15 Luật Đất đai 2013 như sau:

"Điều 15. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất
1. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
2. Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất bằng các hình thức sau đây:
a) Sử dụng đất ổn định lâu dài;
b) Sử dụng đất có thời hạn."

Tại Điều 129 Luật Đất đai 2013 quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:

"Điều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
..."

Tại Điều 44 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân như sau:

"Điều 44. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với các hình thức nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:
1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối:
a) Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
..."

Theo đó, chỉ có quy định về hạn mức sử dụng đất, giao đất nông nghiệp và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở (phi nông nghiệp).

Căn cứ vào đâu để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật hiện hành?

Căn cứ theo quy định Điều 52 Luật Đất đai 2013 như sau:

"Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất."

Việc chuyển mục đích sử dụng đất bên cạnh nhu cầu của người sử dụng đất còn phải căn cứ vào việc quyết định mục đích sử dụng đất của Nhà nước thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hạn mức giao đất

Mai Hoàng Trúc Linh

Hạn mức giao đất
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hạn mức giao đất có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hạn mức giao đất
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hạn mức giao đất ở tại nông thôn cho cá nhân được pháp luật quy định như thế nào? Khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở hạn mức chuyển là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn mức giao đất cho cá nhân ở trung du miền núi đối với loại đất trồng cây lâu năm là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy định là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản cho cá nhân thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn mức giao đất cho cá nhân đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng là bao nhiêu theo Điều 176 Luật Đất đai mới nhất?
Pháp luật
Hạn mức giao đất nông nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu theo quy định Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Hạn mức giao đất nông nghiệp chính thức theo Luật Đất đai 2024 như thế nào? Phân loại đất theo Luật Đất đai 2024 ra sao?
Pháp luật
Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tại Hải Dương xây dựng nhà ở không thông qua hình thức đấu giá là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn mức giao đất ở được xác định như thế nào khi hộ gia đình, cá nhân đồng sở hữu quyền sử dụng đất của 01 thửa đất, diện tích?
Pháp luật
Hạn mức giao đất và công nhận đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân ở địa bàn Thành phố Hà Nội là bao nhiêu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào