Hạnh kiểm khá có được học sinh giỏi năm 2024 hay không? Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo Thông tư 22 ra sao?

Hạnh kiểm khá có được học sinh giỏi năm 2024 hay không? Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo Thông tư 22 ra sao? - câu hỏi của chị N.L.T (Biên Hòa)

Hạnh kiểm khá có được học sinh giỏi năm 2024 hay không?

Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có quy định như sau:

Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh
a) Khen thưởng cuối năm học
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.
b) Khen thưởng học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện và học tập trong năm học.
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.

Theo đó, học sinh giỏi cần phải có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt

Đồng thời căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có quy định như sau:

Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh
...
2. Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học
...
b) Kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học
- Mức Tốt: học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.
- Mức Khá: học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt; học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.
- Mức Đạt: học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.
- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Theo đó, hạnh kiểm xếp loại tốt khi đáp ứng điều kiện học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.

Như vậy, nếu hạnh kiểm khá học kì I nhưng học kì II hạnh kiểm tốt thì vẫn sẽ được học sinh giỏi

Lưu ý: căn cứ theo Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có nêu rõ như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2021 và thực hiện theo lộ trình sau:
- Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6.
- Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7 và lớp 10.
- Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8 và lớp 11.
- Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 9 và lớp 12.

Theo đó, quy định trên áp dụng với lớp 6,7,8,10,11 trong năm 2023-2024

Hạnh kiểm khá có được học sinh giỏi năm 2024 hay không? Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo Thông tư 22 ra sao?

Hạnh kiểm khá có được học sinh giỏi năm 2024 hay không? Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo Thông tư 22 ra sao? (Hình từ Internet)

Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học theo Thông tư 22 như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có nêu rõ cách đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học như sau:

Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì

- Mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật.

- Mức Khá: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.

- Mức Đạt: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.

- Mức Chưa đạt: Chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.

Kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học

- Mức Tốt: học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.

- Mức Khá: học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt; học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.

- Mức Đạt: học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.

- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Điều kiện xếp loại học sinh giỏi cấp 2 năm học 2023 2024 như thế nào?

Căn cứ theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐTThông tư 58/2011/TT-BGDĐT có nêu rõ điều kiện để xếp loại học sinh giỏi cấp 2 năm học 2023 2024 áp dụng đến năm học 2024 2025 như sau:

Lớp

Năm học 2023- 2024

Lớp 6

- Có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt:

+ Học kì II được đánh giá mức Tốt

+ Học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.

- Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt:

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Lớp 7


- Có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt:

+ Học kì II được đánh giá mức Tốt

+ Học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.

- Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt:

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Lớp 8

- Có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt:

+ Học kì II được đánh giá mức Tốt

+ Học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.

- Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt:

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Lớp 9

- Hạnh kiểm loại tốt;

- Học lực loại giỏi:

+ Điểm TB các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm TB của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8,0 trở lên;

+ Không có môn học nào điểm TB dưới 6,5;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xếp loại hạnh kiểm

Nguyễn Hạnh Phương Trâm

Xếp loại hạnh kiểm
Học sinh giỏi cấp 2
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Xếp loại hạnh kiểm có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xếp loại hạnh kiểm Học sinh giỏi cấp 2
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh theo căn cứ nào? Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh được quy định ra sao?
Pháp luật
Cách xếp loại hạnh kiểm theo Thông tư mới năm học 2023-2024 thế nào? Hướng dẫn xếp loại hạnh kiểm học sinh THPT, THCS?
Pháp luật
Mẫu lời nhận xét đánh giá học sinh THCS theo Thông tư 22? Hướng dẫn ghi nhận xét học bạ THCS năm học 2023-2024 thế nào?
Pháp luật
Đánh giá hạnh kiểm năm 2024 cho học sinh khối 6,7,8,9 cả năm có bao nhiêu mức? Điều kiện để đạt hạnh kiểm tốt cả năm học đối với học sinh cấp 2 là gì?
Pháp luật
Mẫu Bản tự xếp loại hạnh kiểm của học sinh THPT 2023 - 2024? Tải Mẫu Bản tự xếp loại hạnh kiểm ở đâu?
Pháp luật
Ưu điểm của bản thân trong bản kiểm điểm xét hạnh kiểm cuối năm của học sinh các cấp viết như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn viết nhược điểm học sinh và ưu điểm học sinh hay, ấn tượng năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn học sinh giỏi cấp 2 mới nhất năm 2024 như thế nào? Năm 2024-2025 tiêu chuẩn học sinh giỏi cấp 2 như thế nào?
Pháp luật
Điểm trung bình 1 môn dưới 5 thì xếp loại kết quả học tập cuối năm 2023-2024 học sinh THCS là gì?
Pháp luật
Hạnh kiểm khá có được học sinh giỏi năm 2024 hay không? Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo Thông tư 22 ra sao?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào