Hiện nay có bao nhiêu Viện kiểm sát nhân dân cấp cao? Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được thành lập ở đâu?
- Hiện nay có bao nhiêu Viện kiểm sát nhân dân cấp cao? Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được thành lập ở đâu?
- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có tối đa bao nhiêu Phó Viện trưởng?
- Bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao gồm những đơn vị nào?
- Biên chế, số lượng Kiểm sát viên của từng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao do ai quyết định?
Hiện nay có bao nhiêu Viện kiểm sát nhân dân cấp cao? Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được thành lập ở đâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 953/NQ-UBTVQH13 năm 2015 quy định như sau:
1. Thành lập 03 Viện kiểm sát nhân dân cấp cao:
a) Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Hà Nội;
b) Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng;
c) Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh.
...
Theo quy định trên, có 03 Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được thành lập theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao:
- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Hà Nội;
- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng;
- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Đồng thời, tại Điều 2 Nghị quyết 953/NQ-UBTVQH13 năm 2015 quy định thì:
- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Hà Nội thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp đối với các vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội.
- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp đối với các vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng.
- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp đối với các vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao (Hình từ Internet)
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có tối đa bao nhiêu Phó Viện trưởng?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 953/NQ-UBTVQH13 năm 2015 quy định như sau:
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có Viện trưởng và các Phó Viện trưởng. Số lượng Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao không quá 04 người.
...
Theo đó, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có Viện trưởng và các Phó Viện trưởng. Số lượng Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao không quá 04 người.
Bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao gồm những đơn vị nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 953/NQ-UBTVQH13 năm 2015 quy định như sau:
Bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao gồm có Ủy ban kiểm sát, Văn phòng, các Viện và tương đương. Văn phòng, Viện và tương đương có thể có Phòng và tương đương.
a) Số lượng cấp phó của Văn phòng, Viện và tương đương là không quá 03 người;
b) Số lượng cấp phó của mỗi đơn vị cấp phòng và tương đương là không quá 02 người;
c) Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định cụ thể cơ cấu tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn và quan hệ công tác của các đơn vị thuộc bộ máy làm việc của các Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
Như vậy, bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao gồm có Ủy ban kiểm sát, Văn phòng, các Viện và tương đương. Văn phòng, Viện và tương đương có thể có Phòng và tương đương.
- Số lượng cấp phó của Văn phòng, Viện và tương đương là không quá 03 người;
- Số lượng cấp phó của mỗi đơn vị cấp phòng và tương đương là không quá 02 người;
- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định cụ thể cơ cấu tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn và quan hệ công tác của các đơn vị thuộc bộ máy làm việc của các Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
Biên chế, số lượng Kiểm sát viên của từng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao do ai quyết định?
Căn cứ theo Điều 3 Nghị quyết 953/NQ-UBTVQH13 năm 2015 quy định như sau:
Căn cứ tổng biên chế, số lượng, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Kiểm sát viên của Viện kiểm sát nhân dân đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định biên chế, số lượng Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, công chức khác và người lao động khác của từng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
Như vậy, căn cứ tổng biên chế, số lượng, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Kiểm sát viên của Viện kiểm sát nhân dân đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định biên chế, số lượng Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, công chức khác và người lao động khác của từng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
Đồng thời tại Điều 44 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 có quy định cụ thể về cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao như sau:
Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
1. Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao gồm có:
a) Ủy ban kiểm sát;
b) Văn phòng;
c) Các viện và tương đương.
2. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, các Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, công chức khác và người lao động khác.
Mai Hoàng Trúc Linh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người nộp thuế được xóa nợ tiền thuế trong trường hợp nào? Ai thực hiện việc lập hồ sơ xóa nợ tiền thuế?
- Khi nào thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng? Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật lao động khiển trách và kéo dài thời hạn nâng lương cùng lúc được không?
- Công trình xử lý chất thải là gì? Đất công trình xử lý chất thải là gì? Đất công trình xử lý chất thải thuộc nhóm đất nào?
- Sau khi nộp tiền thuế, người nộp thuế có được nhận chứng từ thu tiền thuế? Trách nhiệm nộp tiền thuế của người nộp thuế?
- Bảo hiểm nhân thọ là gì? Nguyên tắc thế quyền có được áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ không?