Hiện nay nghỉ việc trước khi sinh con hưởng chế độ thai sản như thế nào? Nghỉ việc trước khi sinh con nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản ở đâu?

Năm 2022 nghỉ trước khi sinh con nhận được chế độ thai sản như thế nào? Cho em hỏi là em nghỉ thai sản từ 25/11/2022, cuối tháng đấy thì công ty cho em giấy quyết định nghỉ việc. Đến 8/2/2023 em mới sinh vậy em được tiền thai sản không ạ? Công ty giờ đóng cửa rồi em nộp ở đâu? Em nhận những tiền gì ạ? Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn! Trên đây là một vài thắc mắc của bạn Ngọc Hằng - Long Khánh.

Nghỉ việc trước khi sinh con nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản ở đâu?

Căn cứ khoản 2 Điều 14 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Hồ sơ, giải quyết hưởng chế độ thai sản
...
2. Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con, thời điểm nhận con, thời điểm nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ và xuất trình số bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Như vậy, bạn nghỉ việc tại công ty trước khi sinh con và công ty thì đã dừng hoạt động nên bạn nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi gần bạn nhất để hưởng chế độ thai sản.

Hiện nay nghỉ việc trước khi sinh hưởng chế độ thai sản như thế nào?

Về thời gian nghỉ thai sản căn cứ theo khoản 1 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
1. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.

Như vậy, nếu bạn đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con thì bạn được hưởng chế độ khi sinh con là 06 tháng (không phân biệt là đã nghỉ việc hay vẫn còn làm việc).

Về mức hưởng chế độ thai sản căn cứ điểm a khoản 1 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Mức hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;

Theo đó, mức hưởng chế độ thai sản của bạn được tính bằng 100% bình quân tiền lương của 06 tháng đóng bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ việc hưởng thai sản x số tháng hưởng chế độ thai sản.

Về trợ cấp một lần khi sinh con căn cứ Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định cụ thể: :

Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi
Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.

Như vậy, bạn sinh con vào 02/2023 nên trợ cấp thai sản một lần khi sinh con của bạn bằng 1.490.000 x 2 = 2.980.000 đồng.

Chế độ thai sản

Chế độ thai sản

Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
b) Lao động nữ sinh con;
...
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

Như vậy, điều kiện để lao động nữ sinh con được hưởng chế độ thai sản là đóng được từ đủ 06 tháng BHXH trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

Xác định 12 tháng trước khi sinh con căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:

Điều kiện hưởng chế độ thai sản
...
1. Thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được xác định như sau:
a) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
b) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi từ ngày 15 trở đi của tháng và tháng đó có đóng bảo hiểm xã hội, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Trường hợp tháng đó không đóng bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.

Như vậy, bạn sinh con ngày 8/02/2023 nên thời gian 12 tháng trước khi sinh con của bạn được tính từ 02/2022 - 01/2023.

Theo đó, trong khoảng thời gian nêu trên, bạn đóng từ đủ 06 tháng bảo hiểm xã hội thì bạn sẽ được hưởng chế độ thai sản.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chế độ thai sản

Nguyễn Anh Hương Thảo

Chế độ thai sản
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chế độ thai sản có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ thai sản
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghỉ đặt vòng tránh thai có tính ngày chủ nhật không? Hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi đặt vòng tránh thai?
Pháp luật
Giáo viên đang mang thai không đóng bảo hiểm xã hội mới thi tuyển viên chức có được hưởng chế độ thai sản hay không?
Pháp luật
Người lao động sinh con ở nước ngoài hồ sơ thai sản cần những giấy tờ gì? Thời điểm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho công ty là khi nào?
Pháp luật
Lao động nữ sinh ba có được hưởng những chế độ thai sản gì? Trợ cấp một lần khi sinh ba được tính như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, hưởng chế độ thai sản gồm những gì? Để giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Có được hưởng chế độ thai sản khi đóng bảo hiểm xã hội ngắt quãng không? Thời gian hưởng chế độ khi sinh con được quy định trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Mang thai bao nhiêu tuần thì được nghỉ thai sản? Chế độ thai sản về sớm 1 tiếng là như thế nào? Có thể kéo dài thời gian nghỉ thai sản hay không?
Pháp luật
Thời gian hưởng chế độ thai sản khi sảy thai là bao lâu? Cách tính mức hưởng chế độ thai sản khi sảy thai năm 2024?
Pháp luật
Cách tính tiền hưởng chế độ thai sản như thế nào? Trường hợp công ty nộp hồ sơ trễ 2 tháng thì có bị phạt không?
Pháp luật
Thời hạn công ty phải nộp hồ sơ thai sản là bao lâu? Công ty không lập hồ sơ thai sản trong thời hạn theo quy định có bị phạt không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào