Hồ sơ chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài gồm những tài liệu nào?

Hồ sơ chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài gồm những tài liệu nào? Việc chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm có bắt buộc phải kèm theo việc chuyển giao các tài sản nào?

Hồ sơ chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài gồm những tài liệu nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định hồ sơ chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài bao gồm:

- Văn bản đề nghị chuyển giao

Tải mẫu văn bản đề nghị chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm tại đây: Tải về

- Kế hoạch chuyển giao gồm các nội dung sau:

+ Tên và địa chỉ của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài nhận chuyển giao (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp nhận chuyển giao);

+ Loại nghiệp vụ bảo hiểm và số lượng hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao;

+ Phương thức chuyển giao dự phòng nghiệp vụ và trách nhiệm bảo hiểm liên quan tới các hợp đồng được chuyển giao;

+Thời gian dự kiến thực hiện việc chuyển giao;

+ Giải trình chi tiết của doanh nghiệp nhận chuyển giao về việc đáp ứng yêu cầu tài chính sau khi chuyển giao.

- Hợp đồng chuyển giao bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

+ Đối tượng của việc chuyển giao;

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia chuyển giao;

+ Thời gian dự kiến thực hiện việc chuyển giao;

+ Phương thức giải quyết tranh chấp.

- Cam kết của doanh nghiệp nhận chuyển giao về việc bảo đảm quyền lợi của bên mua bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao sau khi việc chuyển giao có hiệu lực.

- Các tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 92 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.

Như vậy, hồ sơ chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài gồm những tài liệu nêu trên.

Hồ sơ chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài gồm những tài liệu nào?

Hồ sơ chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài gồm những tài liệu nào? (Hình từ Internet).

Thủ tục chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 34 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định thủ tục chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm như sau:

Bước 1: Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài chuyển giao toàn bộ danh mục hợp đồng bảo hiểm của một hoặc một số nghiệp vụ bảo hiểm phải nộp Bộ Tài chính 01 bộ hồ sơ

Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chuyển giao, Bộ Tài chính có văn bản chấp thuận. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính có văn bản giải thích rõ lý do.

Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính chấp thuận việc chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp chuyển giao phải công bố về việc chuyển giao như sau:

- Công bố trên trang thông tin điện tử của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoà ivề việc chuyển giao các nội dung chủ yếu sau:

+ Tên và địa chỉ của doanh nghiệp chuyển giao và doanh nghiệp nhận chuyển giao;

+ Loại nghiệp vụ bảo hiểm và số lượng hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao;

+ Thời gian dự kiến thực hiện việc chuyển giao;

+ Địa chỉ giải quyết các khiếu nại, thắc mắc của bên mua bảo hiểm liên quan đến việc chuyển giao.

- Gửi thông báo kèm theo tóm tắt kế hoạch chuyển giao cho từng bên mua bảo hiểm. Thông báo gửi cho bên mua bảo hiểm phải nêu rõ trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, bên mua bảo hiểm được phép chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nếu không đồng ý với kế hoạch chuyển giao và ngày kế hoạch chuyển giao chính thức có hiệu lực.

- Gửi văn bản thỏa thuận cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm về việc giảm số tiền bảo hiểm hoặc quyền lợi bảo hiểm và các nghĩa vụ khác theo hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của Bộ Tài chính quy định tại khoản 1 Điều 91 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 mà giá trị tài sản thấp hơn so với dự phòng nghiệp vụ của danh mục hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao.

Cần lưu ý rằng: Kể từ ngày ký Hợp đồng chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp chuyển giao không được tiếp tục ký kết hợp đồng bảo hiểm mới thuộc nghiệp vụ bảo hiểm chuyển giao.

Việc chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm có bắt buộc phải kèm theo việc chuyển giao các tài sản nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 92 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 có nội dung quy định như sau;

Điều kiện chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được nhận chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đang kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm nhận chuyển giao;
b) Bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn, khả năng thanh toán theo quy định của Luật này;
c) Bảo đảm điều kiện triển khai nghiệp vụ bảo hiểm sau khi nhận chuyển giao.
2. Việc chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm phải kèm theo việc chuyển giao các tài sản tương ứng với dự phòng nghiệp vụ của toàn bộ danh mục hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao.
3. Các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao không thay đổi cho đến khi hết thời hạn hợp đồng bảo hiểm. Trường hợp chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 91 của Luật này, nếu giá trị tài sản thấp hơn so với dự phòng nghiệp vụ của danh mục hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài nhận chuyển giao phải thỏa thuận với bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm về việc giảm số tiền bảo hiểm hoặc quyền lợi bảo hiểm và các nghĩa vụ khác theo hợp đồng bảo hiểm.
4. Trường hợp không đồng ý với việc chuyển giao, bên mua bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì việc chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm bắt buộc phải kèm theo việc chuyển giao các tài sản tương ứng với dự phòng nghiệp vụ của toàn bộ danh mục hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng bảo hiểm

Phạm Thị Thục Quyên

Hợp đồng bảo hiểm
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hợp đồng bảo hiểm có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng bảo hiểm
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng bảo hiểm trùng là gì? Hình thức bồi thường hợp đồng bảo hiểm được thỏa thuận như thế nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới hiện nay là mẫu nào? Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm xe cơ giới?
Pháp luật
Bên mua bảo hiểm có quyền chỉ định người thụ hưởng không? Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ như thế nào trong hợp đồng bảo hiểm?
Pháp luật
Có bao nhiêu nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm? Hợp đồng bảo hiểm cần phải có những nội dung nào?
Pháp luật
Có được tham gia nhiều hợp đồng bảo hiểm cho một tài sản hay không? Nếu được thì có cần thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm sau không?
Pháp luật
Phải ghi rõ số tiền bảo hiểm được thoả thuận trước trong hợp đồng bảo hiểm đối với nghiệp vụ bảo hiểm nào?
Pháp luật
Khi chấm dứt hợp đồng bảo hiểm do không đóng phí bảo hiểm thì sẽ có hậu quả pháp lý như thế nào?
Pháp luật
Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm đối với người khiếm thị hoặc không biết chữ thì ký tên được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu về thay đổi mức độ rủi ro được bảo hiểm nhưng không được chấp nhận thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm không?
Pháp luật
Nội dung hợp đồng bảo hiểm là gì? Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào