Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính tàu biển Việt Nam bao gồm những thành phần nào?

Cho tôi hỏi huấn luyện viên chính tàu biển Việt Nam phải đáp ứng những tiêu chí nào? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính tàu biển Việt Nam bao gồm những thành phần nào? Ai có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính tàu biển Việt Nam? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Huấn luyện viên chính tàu biển Việt Nam phải đáp ứng những tiêu chí nào?

Huấn luyện viên chính tàu biển Việt Nam phải đáp ứng những tiêu được quy định tại Điều 49 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT (Có hiệu lực ngày 01/09/2023) như sau:

Huấn luyện viên chính
1. Huấn luyện viên chính là những người được đào tạo về nghiệp vụ huấn luyện theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định và được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính.
2. Huấn luyện viên chính phải có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn và chứng chỉ huấn luyện phù hợp với khoá học tương ứng; trường hợp trong khóa học có sử dụng mô phỏng thì phải có chứng chỉ phù hợp với chương trình mô phỏng mà mình giảng dạy.
3. Huấn luyện viên chính hoặc người có Chứng chỉ huấn luyện viên do nước ngoài cấp phù hợp với Công ước STCW 1978 và các sửa đổi mới được cử làm nhiệm vụ huấn luyện cho các khoá học tương ứng; huấn luyện thuyền viên, ghi sổ huấn luyện thực tập trên tàu biển.

Như vậy, huấn luyện viên chính tàu biển Việt Nam phải đáp ứng những tiêu chí sau:

- Huấn luyện viên chính là những người được đào tạo về nghiệp vụ huấn luyện theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định và được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính.

- Huấn luyện viên chính phải có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn và chứng chỉ huấn luyện phù hợp với khoá học tương ứng; trường hợp trong khóa học có sử dụng mô phỏng thì phải có chứng chỉ phù hợp với chương trình mô phỏng mà mình giảng dạy.

- Huấn luyện viên chính hoặc người có Chứng chỉ huấn luyện viên do nước ngoài cấp phù hợp với Công ước STCW 1978 và các sửa đổi mới được cử làm nhiệm vụ huấn luyện cho các khoá học tương ứng; huấn luyện thuyền viên, ghi sổ huấn luyện thực tập trên tàu biển.

Trước đây, nội dung này được hướng dẫn theo Điều 49 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT (Hết hiệu lực ngày 01/09/2023) như sau:

Huấn luyện viên chính
1. Huấn luyện viên chính là những người được đào tạo về nghiệp vụ huấn luyện theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định và được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính.
2. Huấn luyện viên chính phải có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn và chứng chỉ huấn luyện phù hợp với khóa học tương ứng; trường hợp trong khóa học có sử dụng mô phỏng thì phải có chứng chỉ phù hợp với chương trình mô phỏng mà mình giảng dạy.
3. Huấn luyện viên chính hoặc người có Chứng chỉ huấn luyện viên do nước ngoài cấp phù hợp với Công ước STCW 1978 và các sửa đổi mới được cử làm nhiệm vụ huấn luyện cho các khóa học tương ứng; huấn luyện thuyền viên, ghi sổ huấn luyện thực tập trên tàu biển.

Theo đó, huấn luyện viên chính là những người được đào tạo về nghiệp vụ huấn luyện theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định và được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính.

Ngoài ra, huấn luyện viên chính phải có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn và chứng chỉ huấn luyện phù hợp với khóa học tương ứng; trường hợp trong khóa học có sử dụng mô phỏng thì phải có chứng chỉ phù hợp với chương trình mô phỏng mà mình giảng dạy.

Cuối cùng, huấn luyện viên chính hoặc người có Chứng chỉ huấn luyện viên do nước ngoài cấp phù hợp với Công ước STCW 1978 và các sửa đổi mới được cử làm nhiệm vụ huấn luyện cho các khóa học tương ứng; huấn luyện thuyền viên, ghi sổ huấn luyện thực tập trên tàu biển.

Huấn luyện viên chính tàu biển Việt Nam

Huấn luyện viên chính tàu biển Việt Nam (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính tàu biển Việt Nam bao gồm những thành phần nào?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính tàu biển Việt Nam bao gồm những thành phần được quy định tại khoản 2 Điều 58 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT (Có hiệu lực ngày 01/09/2023) như sau:

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính
1. Đối tượng cấp là các huấn luyện viên, thuyền viên đáp ứng điều kiện theo được quy định của Thông tư này và Công ước STCW.
2. Tổ chức quản lý thuyền viên, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính của huấn luyện viên theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này hoặc văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính: Xác nhận hoàn thành khoá huấn luyện hoặc Quyết định tốt nghiệp khoá huấn luyện dành cho huấn luyện viên chính;
c) 02 ảnh màu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng chỉ sử dụng mô phỏng và đánh giá mô phỏng (đối với trường hợp huấn luyện viên chính phòng mô phỏng).
...

Trước đây, theo khoản 2 Điều 58 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT (Hết hiệu lực ngày 01/09/2023) như sau:

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính
...
2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính của huấn luyện viên theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này hoặc văn bản đề nghị của trường, cơ sở huấn luyện theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư này;
b) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu xác nhận hoàn thành khóa huấn luyện hoặc quyết định tốt nghiệp khóa huấn luyện dành cho huấn luyện viên chính;
c) 02 ảnh màu, cỡ 3cm x 4cm, kiểu chứng minh nhân dân chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;
d) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu chứng chỉ sử dụng mô phỏng và đánh giá mô phỏng (đối với trường hợp huấn luyện viên chính phòng mô phỏng).
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính tàu biển Việt Nam bao gồm những thành phần như sau:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính của huấn luyện viên theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Thông tư 03/2020/TT-BGTVT hoặc văn bản đề nghị của trường, cơ sở huấn luyện theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư 03/2020/TT-BGTVT;

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính: Tải về

phụ lục VII

Văn bản đề nghị của trường, cơ sở huấn luyện: Tải về

phụ lục VIII

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu xác nhận hoàn thành khóa huấn luyện hoặc quyết định tốt nghiệp khóa huấn luyện dành cho huấn luyện viên chính;

- 02 ảnh màu, cỡ 3cm x 4cm, kiểu chứng minh nhân dân chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu chứng chỉ sử dụng mô phỏng và đánh giá mô phỏng (đối với trường hợp huấn luyện viên chính phòng mô phỏng).

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính tàu biển Việt Nam?

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính tàu biển Việt Nam được quy định tại điểm c khoản 3 Điều 58 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT (Có hiệu lực ngày 01/09/2023) như sau:

Điều 58. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính
...
3. Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định.
a) Trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này, trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
...

Như vậy, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này, trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trước đây, theo điểm c khoản 3 Điều 58 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT (Hết hiệu lực ngày 01/09/2023) như sau: như sau:

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính
...
3. Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định.
...
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này, trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
...

Theo đó, Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính tàu biển Việt Nam trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính quy định tại Phụ lục I của Thông tư 03/2020/TT-BGTVT, trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính: Tải về

huấn luyện viên chính

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuyền viên tàu biển

Nguyễn Quốc Bảo

Thuyền viên tàu biển
Huấn luyện viên chính tàu biển
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thuyền viên tàu biển có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuyền viên tàu biển Huấn luyện viên chính tàu biển
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuyền viên tàu biển muốn cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt có cần làm bài kiểm tra đánh giá năng lực không?
Pháp luật
Thành viên Ban Giám khảo trong kỳ thi sỹ quan hàng hải là những đối tượng nào? Chủ tịch Hội đồng thi sỹ quan hàng hải là ai?
Pháp luật
Việc bố trí thuyền viên đảm nhiệm chức danh trên tàu biển Việt Nam phải đáp ứng các yêu cầu nào?
Pháp luật
Giấy xác nhận việc cấp giấy chứng nhận chứng nhận hoàn thành khóa huấn luyện của thuyền viên tàu biển Việt Nam được cấp theo thủ tục như thế nào?
Pháp luật
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn được cấp cho những thuyền viên tàu biển Việt Nam nào?
Pháp luật
Hội đồng thi sỹ quan hàng hải tàu biển Việt Nam được tổ chức như thế nào? Ban giám khảo kỳ thi sỹ quan hàng hải được thành lập ra sao?
Pháp luật
Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính huấn luyện thuyền viên của tàu biển Việt Nam được cấp theo thủ tục nào?
Pháp luật
Điều kiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt của thuyền viên tàu biển Việt Nam là gì?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính tàu biển Việt Nam bao gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Để thực hiện chương trình huấn luyện thuyền viên tàu biển thì cơ sơ huấn luyện phải đảm bảo cơ sở vật chất như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào