Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài gồm những gì?

Cho tôi hỏi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài gồm những gì? Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài bị từ chối cấp Giấy phép kinh doanh trong trường hợp nào? Câu hỏi của chị TNKM từ Đồng Tháp.

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh được quy định tại Điều 18 Nghị định 09/2018/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ cấp lại Giấy phép kinh doanh
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp cấp lại theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này.

Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Giấy phép kinh doanh được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các hoạt động sau:
a) Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao gồm hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định này;
b) Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định này;
c) Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định này;
d) Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
đ) Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành;
e) Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo;
g) Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;
h) Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
i) Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
...

Như vậy, theo quy định, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài gồm:

(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP:

TẢI VỀ

(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chuyển địa điểm đặt trụ sở chính từ một tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khác.

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài gồm những gì? (Hình từ Internet)

Khi được cấp lại Giấy phép kinh doanh thì tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có phải hoàn trả Giấy phép kinh doanh đã được cấp trước đó không?

Việc hoàn trả Giấy phép kinh doanh đã được cấp trước đó được quy định tại khoản 5 Điều 19 Nghị định 09/2018/NĐ-CP như sau:

Trình tự cấp lại Giấy phép kinh doanh
1. Hồ sơ gửi trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội dung điều chỉnh trong trường hợp cấp lại quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này.
2. Hồ sơ 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đến.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp lại Giấy phép kinh doanh, trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Cơ quan cấp Giấy phép cấp lại Giấy phép kinh doanh cho trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này, sao gửi 01 bản Giấy phép kinh doanh cho Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi để cập nhật vào Hệ thống cơ sở dữ liệu.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được cấp lại Giấy phép kinh doanh, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này có trách nhiệm hoàn trả Giấy phép kinh doanh đã được cấp trước đó cho Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi.

Như vậy, theo quy định, khi được cấp lại Giấy phép kinh doanh thì tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm hoàn trả Giấy phép kinh doanh đã được cấp trước đó cho Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi trong trường hợp tổ chức kinh tế chuyển địa điểm đặt trụ sở chính từ một tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khác.

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài bị từ chối cấp Giấy phép kinh doanh trong trường hợp nào?

Các trường hợp từ chối cấp Giấy phép kinh doanh được quy định tại Điều 21 Nghị định 09/2018/NĐ-CP như sau:

Từ chối cấp Giấy phép kinh doanh
Ngoài các trường hợp không đáp ứng điều kiện theo quy định tại Nghị định này, Cơ quan cấp Giấy phép từ chối cấp Giấy phép kinh doanh trong trường hợp sau:
1. Thời hạn hoạt động của dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đã hết.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Nghị định này.

Như vậy, theo quy định, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài bị từ chối cấp Giấy phép kinh doanh trong các trường hợp sau:

(1) Thời hạn hoạt động của dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đã hết.

(2) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Nguyễn Thị Hậu

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam có được sở hữu nhà ở riêng lẻ ở Việt Nam không?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có quyền gia hạn thời hạn đối với nhà ở sở hữu tại Việt Nam không?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai không?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất hay không?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được trở thành thành viên chính thức của hợp tác xã phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có được quyền lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất không?
Pháp luật
Vốn điều lệ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập có phải là vốn đầu tư của dự án đầu tư không?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được bán tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất khi đáp ứng điều kiện gì theo Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC khi thuộc những trường hợp nào?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào