Hồ sơ, điều kiện dự thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được quy định như thế nào? Việc cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được quy định như thế nào?

Em học ngành tiếng anh thương mại. Vậy năm 2022 em có được đăng ký thi nghiệp vụ khai hải quan/chứng chỉ hải quan không ạ? Hồ sơ, điều kiện dự thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan gồm những tài liệu gì? Việc cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được quy định như thế nào? Rất mong được giải đáp!

Hồ sơ dự thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC quy định về hồ sơ dự thi như sau:

- Hồ sơ đăng ký dự thi lần đầu để cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, người dự thi nộp một (01) bộ hồ sơ, bao gồm:

+ Phiếu đăng ký dự thi theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc các ngành kinh tế, luật, kỹ thuật; 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu;

+ Hai (02) ảnh màu 3x4cm chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi có ghi rõ họ tên, năm sinh ở mặt sau của ảnh (01 ảnh dán vào phiếu đăng ký dự thi, 01 ảnh dán vào Chứng chỉ khi được cấp).

+ Văn bản ghi kết quả học tập trong trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện chuyên ngành đáp ứng điều kiện miễn thi theo quy định tại tiết a.1 điểm a và tiết b.1 điểm b khoản 7 Điều này: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu;

+ Văn bản xác nhận của trường đại học, cao đẳng mà người đăng ký dự thi công tác trước khi thôi làm giảng viên trong trường hợp người dự thi thuộc đối tượng miễn thi theo quy định tại tiết a.2 điểm a và tiết b.2 điểm b khoản 7 Điều này: 01 bản chính

- Hồ sơ đăng ký dự thi lại các môn thi chưa đạt, người dự thi nộp một (01) bộ hồ sơ, bao gồm:

+ Phiếu đăng ký dự thi theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

+ Hai (02) ảnh màu 3x4cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi có ghi rõ họ tên, năm sinh ở mặt sau của ảnh để dán vào Phiếu đăng ký dự thi và Chứng chỉ khi được cấp.

Hồ sơ, điều kiện dự thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được quy định như thế nào?

Hồ sơ, điều kiện dự thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được quy định như thế nào?

Quy định về nhân viên làm đại lý thủ tục hải quan

Căn cứ Điều 20 Luật Hải quan 2014 quy định như sau:

- Điều kiện là đại lý làm thủ tục hải quan:

+ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ tục hải quan;

+ Có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;

+ Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện để thực hiện khai hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy định.

- Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là công dân Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

+ Có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên;

+ Có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;

+ Được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

- Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc công nhận, tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan; cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

- Đại lý làm thủ tục hải quan và nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan quy định tại Điều 18 của Luật này.

Như vậy, để dự thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, người dự thi phải có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ như yêu cầu tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC.

Việc cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 12/2015/TT-BTC (được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC) quy định như sau

- Trường hợp được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan:

+ Người có 03 môn thi đạt yêu cầu theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 9 Điều 3 Thông tư này được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.

+ Công chức hải quan giữ ngạch kiểm tra viên hải quan có 09 (chín) năm công tác liên tục hoặc kiểm tra viên chính hoặc kiểm tra viên cao cấp sau khi chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc (không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

- Cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan:

+ Đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo kết quả thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan theo Mẫu số 03 ban hành kèm Thông tư này.

+ Đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:

++ Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nghỉ hưu hoặc nghỉ việc hoặc chuyển công tác, cá nhân có nhu cầu cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan có Đơn đề nghị theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Tổng cục Hải quan và gửi kèm 01 ảnh màu 3x4cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ có ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau của ảnh.

++ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Tổng cục Hải quan kiểm tra thông tin về hồ sơ cán bộ lưu giữ tại Tổng cục Hải quan, đối chiếu với điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này để xem xét việc cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc có văn bản trả lời và nêu rõ lý do đối với trường hợp không đủ điều kiện.

+ Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được sử dụng để cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Thông tư này.

- Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan sẽ được gửi cho người được cấp theo địa chỉ đăng ký trên Phiếu dự thi (đối với trường hợp nêu tại điểm a khoản 1 Điều này) hoặc trên văn bản đề nghị (đối với trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này). Trường hợp nhận trực tiếp tại nơi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân và ký nhận.

Trên đây là những quy định pháp luật liên quan đến việc cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan mà bạn quan tâm.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan

Lê Thị Trúc Linh

Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người dự thi lần đầu để cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan phải chuẩn bị mấy ảnh chân dung trong hồ sơ đăng ký dự thi?
Pháp luật
Thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan tại địa phương có được không? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan?
Pháp luật
Thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được tổ chức mấy năm 1 lần? Thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan thì sẽ được gửi về đâu?
Pháp luật
Khi thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan giảng viên chuyên ngành kinh tế ngoại thương có được miễn thi môn Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương không?
Pháp luật
Kết quả Thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được Tổng cục Hải quan thông báo trong thời gian nào?
Pháp luật
Thí sinh dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được miễn thi môn Pháp luật về hải quan và môn Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan mới nhất? Kỳ thi gồm những môn nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong trường hợp dự thi lại các môn thi chưa đạt là mẫu nào?
Pháp luật
Thành viên của Ban Coi thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan là ai? Ban Coi thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Ban Đề thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan do ai thành lập? Ban Đề thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan có nhiệm vụ gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào