Hồ sơ quyết toán mua sắm tài sản tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định bao gồm những nội dung gì?

Cho tôi hỏi hồ sơ quyết toán mua sắm tài sản tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định bao gồm những nội dung gì? Thời gian lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán mua sắm tài sản là bao lâu? Câu hỏi của chị Tuyền từ Thanh Hóa.

Hồ sơ quyết toán mua sắm tài sản tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 14 Quy chế quản lý, sử dụng tài sản của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 2673/QĐ-NHNN năm 2019 quy định về việc quyết toán mua sắm tài sản như sau:

Quyết toán mua sắm tài sản
1. Ngay sau khi hoàn thành việc mua sắm tài sản và thanh lý hợp đồng (nếu có), các đơn vị gửi hồ sơ quyết toán về bộ phận chức năng để thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ để thanh toán số tiền còn lại (nếu có) theo quy định tại hợp đồng cho bên cung cấp tài sản.
2. Công văn đề nghị duyệt quyết toán của đơn vị phải đính kèm danh mục các tài liệu trong hồ sơ quyết toán gửi cấp có thẩm quyền (sắp xếp theo thứ tự thời gian).
3. Hồ sơ quyết toán bao gồm bản chụp các tài liệu sau:
a) Thông báo phê duyệt chủ trương, kế hoạch, nguồn kinh phí;
b) Thông báo duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền;
c) Hợp đồng kinh tế (nếu có);
d) Biên bản nghiệm thu giữa bên mua và bên bán;
đ) Biên bản bàn giao tài sản cho đơn vị, cá nhân sử dụng (nếu có);
e) Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (đối với hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài); chứng nhận chất lượng hàng hoá của nhà sản xuất và các tài liệu liên quan (nếu có). Riêng đối với các hàng hóa thông dụng (văn phòng phẩm, mực in, giấy in, vật liệu nhỏ lẻ): không bắt buộc phải cung cấp chứng nhận xuất xứ và chứng nhận chất lượng;
g) Hóa đơn tài chính;
h) Biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có);
i) Phiếu bảo hành, hồ sơ kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng (nếu có);
k) Các tài liệu có liên quan khác.
...

Như vậy, theo quy định thì hồ sơ quyết toán mua sắm tài sản tại Ngân hàng Nhà nước bao gồm bản chụp các tài liệu sau đây:

(1) Thông báo phê duyệt chủ trương, kế hoạch, nguồn kinh phí;

(2) Thông báo duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền;

(3) Hợp đồng kinh tế (nếu có);

(4) Biên bản nghiệm thu giữa bên mua và bên bán;

(5) Biên bản bàn giao tài sản cho đơn vị, cá nhân sử dụng (nếu có);

(6) Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (đối với hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài); chứng nhận chất lượng hàng hoá của nhà sản xuất và các tài liệu liên quan (nếu có).

Riêng đối với các hàng hóa thông dụng (văn phòng phẩm, mực in, giấy in, vật liệu nhỏ lẻ): không bắt buộc phải cung cấp chứng nhận xuất xứ và chứng nhận chất lượng;

(7) Hóa đơn tài chính;

(8) Biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có);

(9) Phiếu bảo hành, hồ sơ kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng (nếu có);

(10) Các tài liệu có liên quan khác.

Hồ sơ quyết toán mua sắm tài sản tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định bao gồm những nội dung gì?

Hồ sơ quyết toán mua sắm tài sản tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định bao gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Thời gian lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán mua sắm tài sản là bao lâu?

Căn cứ khoản 4 Điều 14 Quy chế quản lý, sử dụng tài sản của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 2673/QĐ-NHNN năm 2019 quy định về việc quyết toán mua sắm tài sản như sau:

Quyết toán mua sắm tài sản
...
4. Thời gian gửi hồ sơ quyết toán:
Thời gian lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày đơn vị ký biên bản nghiệm thu bàn giao và thanh lý hợp đồng (nếu có).
5. Xử lý đối với hồ sơ quyết toán không hợp lệ
Đối với tài sản đã thực hiện mua sắm và gửi hồ sơ quyết toán, nhưng sau khi kiểm tra hồ sơ quyết toán không đủ điều kiện để duyệt quyết toán thì hồ sơ quyết toán bị từ chối phê duyệt. Trong trường hợp lỗi do bên cung cấp tài sản thì đơn vị phải yêu cầu bên cung cấp tài sản thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về hợp đồng. Trường hợp lỗi do đơn vị mua sắm thì Thủ trưởng đơn vị phải xem xét quy trách nhiệm bồi thường theo quy định của Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước.
6. Các đơn vị phải kiểm tra, kiểm soát hồ sơ mua sắm tài sản (gồm hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ đấu thầu và hồ sơ kế toán) đảm bảo hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu và lưu trữ theo đúng quy định của chế độ lưu trữ chứng từ hiện hành.

Như vậy, theo quy định thì thời gian lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán mua sắm tài sản tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày đơn vị ký biên bản nghiệm thu bàn giao và thanh lý hợp đồng (nếu có).

Hồ sơ quyết toán mua sắm tài sản bị từ chối phê duyệt trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 5 Điều 14 Quy chế quản lý, sử dụng tài sản của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 2673/QĐ-NHNN năm 2019 quy định về việc quyết toán mua sắm tài sản như sau:

Quyết toán mua sắm tài sản
...
4. Thời gian gửi hồ sơ quyết toán:
Thời gian lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày đơn vị ký biên bản nghiệm thu bàn giao và thanh lý hợp đồng (nếu có).
5. Xử lý đối với hồ sơ quyết toán không hợp lệ
Đối với tài sản đã thực hiện mua sắm và gửi hồ sơ quyết toán, nhưng sau khi kiểm tra hồ sơ quyết toán không đủ điều kiện để duyệt quyết toán thì hồ sơ quyết toán bị từ chối phê duyệt. Trong trường hợp lỗi do bên cung cấp tài sản thì đơn vị phải yêu cầu bên cung cấp tài sản thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về hợp đồng. Trường hợp lỗi do đơn vị mua sắm thì Thủ trưởng đơn vị phải xem xét quy trách nhiệm bồi thường theo quy định của Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước.
6. Các đơn vị phải kiểm tra, kiểm soát hồ sơ mua sắm tài sản (gồm hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ đấu thầu và hồ sơ kế toán) đảm bảo hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu và lưu trữ theo đúng quy định của chế độ lưu trữ chứng từ hiện hành.

Như vậy, theo quy định, hồ sơ quyết toán mua sắm tài sản bị từ chối phê duyệt trong trường hợp tài sản đã thực hiện mua sắm và gửi hồ sơ quyết toán, nhưng sau khi kiểm tra hồ sơ quyết toán không đủ điều kiện để duyệt quyết toán.

Trường hợp lỗi do bên cung cấp tài sản thì đơn vị phải yêu cầu bên cung cấp tài sản thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về hợp đồng.

Trường hợp lỗi do đơn vị mua sắm thì Thủ trưởng đơn vị phải xem xét quy trách nhiệm bồi thường theo quy định của Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mua sắm tài sản

Nguyễn Thị Hậu

Mua sắm tài sản
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Mua sắm tài sản có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mua sắm tài sản
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đơn vị ký kết hợp đồng mua sắm tài sản vào thời điểm nào khi mua sắm tập trung bằng cách ký thỏa thuận khung?
Pháp luật
Việc mua sắm tài sản tại cơ quan của Đảng có được áp dụng theo phương thức mua sắm tập trung hay không?
Pháp luật
02 mẫu hợp đồng mua sắm tài sản được sử dụng phổ biến năm 2022? Có được đàm phán giảm giá trong trường hợp giá thị trường của tài sản thấp hơn giá trúng thầu mua sắm tập trung?
Pháp luật
Việc mua sắm tài sản tại cơ quan của Đảng được thực hiện theo phương thức nào? Ai có quyền ra quyết định mua sắm tài sản tại cơ quan của Đảng?
Pháp luật
Hồ sơ quyết toán mua sắm tài sản tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Việc mua sắm tài sản theo phương thức thường xuyên tại Ngân hàng Nhà nước được thực hiện theo quy trình nào?
Pháp luật
Việc mua sắm tài sản theo phương thức tập trung tại Ngân hàng Nhà nước được thực hiện theo quy trình nào?
Pháp luật
Các đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tài sản theo phương thức tập trung tại Ngân hàng Nhà nước có được tạm ứng tiền để thanh toán trước hay không?
Pháp luật
Mua sắm tài sản theo dự án đầu tư trong Công an nhân dân được thực hiện khi đáp ứng được các điều kiện gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào