Hợp đồng ủy thác giữa Ngân hàng Phát triển Việt Nam và đơn vị ủy thác bao gồm những nội dung gì?
- Hợp đồng ủy thác giữa Ngân hàng Phát triển Việt Nam và đơn vị ủy thác là gì?
- Hợp đồng ủy thác giữa Ngân hàng Phát triển Việt Nam và đơn vị ủy thác bao gồm những nội dung gì?
- Để ủy thác cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam quản lý, cho vay vốn đầu tư thì đơn vị ủy thác cần gửi đến Ngân hàng Phát triển những tài liệu gì?
Hợp đồng ủy thác giữa Ngân hàng Phát triển Việt Nam và đơn vị ủy thác là gì?
Căn cứ các khoản 7, 8, 9 Điều 2 Quy chế quản lý, thanh toán, cho vay vốn đầu tư nhận ủy thác ban hành kèm theo Quyết định 70/QĐ-HĐQL năm 2007 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Đối với ủy thác: Là các tổ chức trong nước ủy thác nguồn vốn đầu tư của mình cho NHPT quản lý, thanh toán, cho vay đối với các dự án đầu tư.
6. Chủ đầu tư: Là người sở hữu vốn, người vay vốn hoặc người được giao quản lý và sử dụng vốn đầu tư ủy thác để đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
7. Quản lý thanh toán vốn đầu tư nhận ủy thác: là việc NHPT (Chi nhánh NHPT) thực hiện quản lý, thanh toán vốn đầu tư cho các dự án đầu tư theo Hợp đồng ủy thác quản lý, thanh toán vốn đầu tư ký giữa NHPT (Chi nhánh NHPT) với Đơn vị ủy thác.
8. Quản lý, cho vay vốn đầu tư nhận ủy thác: là việc NHPT (Chi nhánh NHPT) thực hiện cho vay, thu hồi nợ vay đối với các dự án đã được Đơn vị ủy thác quyết định cho vay và ủy thác cho NHPT (Chi nhánh NHPT) cho vay, thi hồi nợ vay theo Hợp đồng ủy thác quản lý, cho vay vốn đầu tư ký giữa NHPT (Chi nhánh NHPT) với Đơn vị ủy thác.
9. Hợp đồng ủy thác: là Hợp đồng ủy thác quản lý, thanh toán vốn đầu tư (đối với quản lý thanh toán vốn đầu tư nhận ủy thác) hoặc hợp đồng ủy thác quản lý, cho vay vốn đầu tư (đối với quản lý, cho vay vốn đầu tư nhận ủy thác) được ký bằng văn bản giữa NHPT và Đơn vị ủy thác.
Như vậy, hợp đồng ủy thác giữa Ngân hàng Phát triển Việt Nam và đơn vị ủy thác được hiểu là Hợp đồng ủy thác quản lý, thanh toán vốn đầu tư hoặc hợp đồng ủy thác quản lý, cho vay vốn đầu tư được ký bằng văn bản giữa Ngân hàng Phát triể và Đơn vị ủy thác.
Hợp đồng ủy thác giữa Ngân hàng Phát triển Việt Nam và đơn vị ủy thác là gì? (Hình từ Internet)
Hợp đồng ủy thác giữa Ngân hàng Phát triển Việt Nam và đơn vị ủy thác bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Quy chế quản lý, thanh toán, cho vay vốn đầu tư nhận ủy thác ban hành kèm theo Quyết định 70/QĐ-HĐQL năm 2007 Hợp đồng ủy thác và phí ủy thác như sau:
Hợp đồng ủy thác và phí ủy thác
1. Hợp đồng ủy thác được lập theo mẫu thống nhất do Tổng giám đốc NHPT ban hành gồm các nội dung cơ bản sau:
- Tên dự án hoặc chương trình dự án đầu tư ủy thác.
- Phạm vi, nội dung ủy thác;
- Nguồn vốn ủy thác, phương thức chuyển vốn ủy thác;
- Cơ chế áp dụng quản lý, thanh toán, cho vay vốn đầu tư ủy thác;
- Phí uỷ thác và các phí khác;
- Quyền hạn, trách nhiệm của các bên liên quan trong Hợp đồng ủy thác;
- Xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp hợp đồng;
- Cam kết khác được các bên thỏa thuận theo đúng quy định của pháp luật;
- Hiệu lực của hợp đồng.
2. Phí ủy thác: Mức phí, cách tính phí ủy thác do Tổng giám đốc NHPT quy định.
Như vậy, theo quy định thì hợp đồng ủy thác bao gồm 09 nội dung cơ bản sau:
(1) Tên dự án hoặc chương trình dự án đầu tư ủy thác.
(2) Phạm vi, nội dung ủy thác;
(3) Nguồn vốn ủy thác, phương thức chuyển vốn ủy thác;
(4) Cơ chế áp dụng quản lý, thanh toán, cho vay vốn đầu tư ủy thác;
(5) Phí uỷ thác và các phí khác;
(6) Quyền hạn, trách nhiệm của các bên liên quan trong Hợp đồng ủy thác;
(7) Xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp hợp đồng;
(8) Cam kết khác được các bên thỏa thuận theo đúng quy định của pháp luật;
(9) Hiệu lực của hợp đồng.
Để ủy thác cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam quản lý, cho vay vốn đầu tư thì đơn vị ủy thác cần gửi đến Ngân hàng Phát triển những tài liệu gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Quy chế quản lý, thanh toán, cho vay vốn đầu tư nhận ủy thác ban hành kèm theo Quyết định 70/QĐ-HĐQL năm 2007 quy định về việc ký Hợp đồng ủy thác như sau:
Ký Hợp đồng ủy thác
1. Tài liệu để ký Hợp đồng ủy thác
Để ủy thác cho NHPT (Chi nhánh NHPT) quản lý, thanh toán, cho vay vốn đầu tư, Đơn vị ủy thác gửi đến NHPT (Chi nhánh NHPT) các tài liệu sau:
a) Văn bản đề nghị của Đơn vị ủy thác (Bản chính);
b) Quyết định thành lập đơn vị; Quyết định phê duyệt điều lệ, tổ chức hoạt động của đơn vị; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu đơn vị là doanh nghiệp) (Bản sao có chứng thực từ bản chính);
c) Quyết định giao nhiệm vụ (hoặc giấy ủy quyền) làm đại diện Đơn vị ủy thác của Đơn vị ủy thác (trường hợp ký hợp đồng theo ủy quyền) (Bản chính);
d) Các tài liệu khác liên quan đến chương trình, dự án được ủy thác (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính).
...
Như vậy, để ủy thác cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam quản lý, cho vay vốn đầu tư thì đơn vị ủy thác cần gửi đến Ngân hàng Phát triển các tài liệu sau:
(1) Văn bản đề nghị của Đơn vị ủy thác (Bản chính);
(2) Quyết định thành lập đơn vị; Quyết định phê duyệt điều lệ, tổ chức hoạt động của đơn vị; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu đơn vị là doanh nghiệp) (Bản sao có chứng thực từ bản chính);
(3) Quyết định giao nhiệm vụ (hoặc giấy ủy quyền) làm đại diện Đơn vị ủy thác của Đơn vị ủy thác (trường hợp ký hợp đồng theo ủy quyền) (Bản chính);
(4) Các tài liệu khác liên quan đến chương trình, dự án được ủy thác (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính).
Nguyễn Thị Hậu
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hợp đồng ủy thác có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể đảng đoàn, ban cán sự đảng mới nhất? Nội dung báo cáo kiểm điểm tập thể đảng đoàn, ban cán sự đảng?
- Thời điểm tính thuế tự vệ là ngày đăng ký tờ khai hải quan đúng không? Số tiền thuế tự vệ nộp thừa được xử lý như thế nào?
- Giảm giá đến 100% trong Tuần lễ Thương mại điện tử quốc gia và Ngày mua sắm trực tuyến Việt Nam Online Friday?
- Cách ghi trách nhiệm nêu gương trong Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024 mẫu 02B?
- Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý mẫu 02A-HD KĐ.ĐG thế nào?