Huân chương Chiến công hạng nhất để trao tặng cho cá nhân đạt được thành tích gì? Hồ sơ xét tặng Huân chương Chiến công hạng nhất bao gồm những gì?

Huân chương Chiến công hạng nhất để trao tặng cho cá nhân đạt được thành tích gì? Hồ sơ xét tặng Huân chương Chiến công hạng nhất bao gồm những gì? Mức tiền thưởng là bao nhiêu? - Câu hỏi của anh Minh Vương đến từ Ninh Bình

Huân chương Chiến công hạng nhất để trao tặng cho cá nhân đạt được thành tích gì?

Căn cứ vào Điều 28 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về Huân chương Chiến công hạng nhất như sau:

“Huân chương Chiến công” hạng nhất
1. “Huân chương Chiến công” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được chiến công đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Mưu trí, sáng tạo, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc không sợ hy sinh tính mạng, kiên quyết đấu tranh với tội phạm, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
2. “Huân chương Chiến công” hạng nhất để tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động, sáng tạo, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.

Như vậy, “Huân chương Chiến công” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

- Lập được chiến công đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;

- Mưu trí, sáng tạo, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc không sợ hy sinh tính mạng, kiên quyết đấu tranh với tội phạm, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.

Huân chương Chiến công hạng nhất để trao tặng cho cá nhân đạt được thành tích gì?

Huân chương Chiến công hạng nhất để trao tặng cho cá nhân đạt được thành tích gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ xét tặng Huân chương Chiến công hạng nhất bao gồm những gì?

Căn cứ vào Điều 52 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về hồ sơ xét tặng Huân chương các loại như sau:

Thủ tục, hồ sơ xét tặng Huân chương các loại
1. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xét, trình Chủ tịch nước quyết định.
2. Việc xét tặng “Huân chương Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh” thực hiện theo thông báo ý kiến của Bộ Chính trị về xét tặng thưởng Huân chương bậc cao.
3. Hồ sơ đề nghị tặng Huân chương các loại, mỗi loại 03 bộ (bản chính), gồm:
a) Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
b) Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
c) Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
d) Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
4. Hồ sơ đề nghị khen thưởng cho người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có 03 bộ (bản chính), gồm: Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện và văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật (nếu có).
5. Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên quan quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.

Như vậy, hồ sơ xét tặng Huân chương Chiến công hạng nhất là 03 bộ (bản chính), bao gồm:

- Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;

- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;

- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;

- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm quyền.

Mức tiền thưởng của Huân chương Chiến công hạng nhất là bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng huân chương các loại như sau:

Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
đ) “Huân chương Độc lập” hạng ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở;
e) “Huân chương Lao động” hạng nhất, “Huân chương Chiến công” hạng nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;
g) “Huân chương Lao động” hạng nhì, “Huân chương Chiến công” hạng nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;
h) “Huân chương Lao động” hạng ba, “Huân chương Chiến công” hạng ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.
2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại, được tặng thưởng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, căn cứ vào điểm e khoản 1 nêu trên thì mức tiền thưởng của Huân chương Chiến công hạng nhất là 9,0 lần mức lương cơ sở.

Hiện nay, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/07/2023), cụ thể:

Mức lương cơ sở
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
...

Vậy mức tiền thưởng của Huân chương Chiến công hạng nhất sẽ là 16.200.000 đồng.

Trước đây, theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 01/07/2023) thì mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Vậy mức tiền thưởng của Huân chương Chiến công hạng nhất sẽ là 13.410.000 đồng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Huân chương chiến công

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt

Huân chương chiến công
Huân chương chiến công hạng nhất
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Huân chương chiến công có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huân chương chiến công Huân chương chiến công hạng nhất
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đối tượng được tặng Huân chương Chiến công hạng Nhất theo Luật Thi đua khen thưởng mới nhất? Mức tiền thưởng kèm theo là bao nhiêu?
Pháp luật
Có bao nhiêu loại Huân chương Chiến công theo quy định? Huân chương Chiến công hạng Nhì trao tặng cho tập thể khi đủ những thành tích gì?
Pháp luật
Muốn được tặng Huân chương Chiến công hạng nhì thì cá nhân phải đáp ứng các điều kiện gì? Mức tiền thưởng của Huân chương Chiến công hạng nhì là bao nhiêu?
Pháp luật
Thiếu tướng công an để được tặng Huân chương Chiến công hạng ba thì cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Có thể trao tặng 'Huân chương Chiến công' hạng mấy đối với cá nhân lập có thành tích tốt trong chiến đấu?
Pháp luật
Huân chương Chiến công hạng nhất được truy tặng cho những cá nhân nào trong Quân đội? Mức tiền thưởng Huân chương này là bao nhiêu?
Pháp luật
Huân chương Chiến công hạng 3 được thưởng bao nhiêu tiền? Các đối tượng được truy tặng Huân chương Chiến công hạng 3?
Pháp luật
Được nhận Huân chương Chiến công hạng Nhất vì đã có thành tích trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu giúp cách mạng Campuchia, có được tiền thưởng không?
Pháp luật
Huân chương Chiến công hạng nhất để trao tặng cho cá nhân đạt được thành tích gì? Hồ sơ xét tặng Huân chương Chiến công hạng nhất bao gồm những gì?
Pháp luật
Huân chương Chiến công hạng nhất được trao tặng cho cá nhân đạt thành tích gì? Mức tiền thưởng Huân chương Chiến công hạng nhất là bao nhiêu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào