Muốn được tặng Huân chương Chiến công hạng nhì thì cá nhân phải đáp ứng các điều kiện gì? Mức tiền thưởng của Huân chương Chiến công hạng nhì là bao nhiêu?

Muốn được tặng Huân chương Chiến công hạng nhì thì cá nhân phải đáp ứng các điều kiện gì? Mức tiền thưởng của Huân chương Chiến công hạng nhì là bao nhiêu? - Câu hỏi của anh Văn Bách đến từ Bình Phước

Huân chương Chiến công hạng nhì là gì?

Căn cứ vào Điều 48 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003 sửa đổi bởi khoản 24 Điều 1 Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013 định nghĩa về Huân chương Chiến công hạng nhì như sau:

Điều 48
1. “Huân chương Chiến công” hạng nhất để tặng cho tập thể, tặng hoặc truy tặng cho cá nhân lập được chiến công đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quốc.
2. “Huân chương Chiến công” hạng nhì để tặng cho tập thể, tặng hoặc truy tặng cho cá nhân lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân hoặc toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. “Huân chương Chiến công” hạng ba để tặng cho tập thể, tặng hoặc truy tặng cho cá nhân lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương.

Như vậy, Huân chương Chiến công hạng nhì để tặng cho tập thể, tặng hoặc truy tặng cho cá nhân lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân hoặc toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Mức tiền thưởng của Huân chương Chiến công hạng nhì là bao nhiêu?

Mức tiền thưởng của Huân chương Chiến công hạng nhì là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Muốn được tặng Huân chương Chiến công hạng nhì thì cá nhân phải đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ vào Điều 29 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định như sau:

“Huân chương Chiến công” hạng nhì
1. “Huân chương Chiến công” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Chủ động, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
2. “Huân chương Chiến công” hạng nhì để tặng cho tập thể, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động, sáng tạo, mưu trí, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.

Như vậy, Huân chương Chiến công hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

- Lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;

- Chủ động, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.

- Thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.

Mức tiền thưởng của Huân chương Chiến công hạng nhì là bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng huân chương các loại như sau:

Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
đ) “Huân chương Độc lập” hạng ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở;
e) “Huân chương Lao động” hạng nhất, “Huân chương Chiến công” hạng nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;
g) “Huân chương Lao động” hạng nhì, “Huân chương Chiến công” hạng nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;
h) “Huân chương Lao động” hạng ba, “Huân chương Chiến công” hạng ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.
2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại, được tặng thưởng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, người được tặng Huân chương Chiến công hạng nhì được nhận mức tiền thưởng là 7,5 lần mức lương cơ sở.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/07/2023) quy định: Mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.

Theo đó, người được tặng Huân chương Chiến công hạng nhì được nhận mức tiền thưởng là 13.500.000 đồng.

Trước đây, theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 01/07/2023) thì mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

Vậy người được tặng Huân chương Chiến công hạng nhì được nhận mức tiền thưởng là 11.175.000 đồng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Huân chương chiến công

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt

Huân chương chiến công
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Huân chương chiến công có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huân chương chiến công
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đối tượng được tặng Huân chương Chiến công hạng Nhất theo Luật Thi đua khen thưởng mới nhất? Mức tiền thưởng kèm theo là bao nhiêu?
Pháp luật
Có bao nhiêu loại Huân chương Chiến công theo quy định? Huân chương Chiến công hạng Nhì trao tặng cho tập thể khi đủ những thành tích gì?
Pháp luật
Muốn được tặng Huân chương Chiến công hạng nhì thì cá nhân phải đáp ứng các điều kiện gì? Mức tiền thưởng của Huân chương Chiến công hạng nhì là bao nhiêu?
Pháp luật
Thiếu tướng công an để được tặng Huân chương Chiến công hạng ba thì cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Có thể trao tặng 'Huân chương Chiến công' hạng mấy đối với cá nhân lập có thành tích tốt trong chiến đấu?
Pháp luật
Huân chương Chiến công hạng 3 được thưởng bao nhiêu tiền? Các đối tượng được truy tặng Huân chương Chiến công hạng 3?
Pháp luật
Huân chương Chiến công hạng nhất để trao tặng cho cá nhân đạt được thành tích gì? Hồ sơ xét tặng Huân chương Chiến công hạng nhất bao gồm những gì?
Pháp luật
Huân chương Chiến công hạng nhất được trao tặng cho cá nhân đạt thành tích gì? Mức tiền thưởng Huân chương Chiến công hạng nhất là bao nhiêu?
Pháp luật
Cá nhân trong Quân đội nhân dân muốn được tặng Huân chương Chiến công hạng nhì thì phải có thành tích gì?
Pháp luật
Thiếu tá Quân đội nhân dân được trao tặng Huân chương Chiến công hạng Nhì có những thành tích gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào