Khai thác hải sản tự nhiên có được miễn thuế tài nguyên không? Trình tự, thủ tục miễn, giảm thuế tài nguyên gồm những gì?

Cho tôi hỏi khai thác hải sản tự nhiên có được miễn thuế tài nguyên hay không? Các trình tự, thủ tục miễn, giảm thuế tài nguyên gồm những gì? Tôi muốn biết thêm là thuế tài nguyên cách tính giá như thế nào?

Khai thác hải sản tự nhiên có được miễn thuế tài nguyên không?

Khai thác hải sản tự nhiên

Khai thác hải sản tự nhiên

Theo khoản 1 Điều 10 của Thông tư 152/2015/TT-BTC có quy định:

"Điều 10. Miễn thuế tài nguyên
Các trường hợp được miễn thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 9 Luật thuế tài nguyên và Điều 6, Nghị định số 50/2010/NĐ-CP, bao gồm:
1. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác hải sản tự nhiên.
2. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.
3. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên nhiên dùng cho hoạt động sản xuất thuỷ điện để phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.
4. Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.
5. Miễn thuế tài nguyên đối với đất do tổ chức, cá nhân được giao, được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.
Đất khai thác và sử dụng tại chỗ được miễn thuế tại điểm này bao gồm cả cát, đá, sỏi có lẫn trong đất nhưng không xác định được cụ thể từng chất và được sử dụng ở dạng thô để san lấp, xây dựng công trình; Trường hợp vận chuyển đi nơi khác để sử dụng hoặc bán thì phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.
6. Trường hợp khác được miễn thuế tài nguyên, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định."

Giảm thuế tài nguyên khi khai thác hải sản tự nhiên

Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 152/2015/TT-BTC quy định về giảm thuế tài nguyên, cụ thể:

Các trường hợp được miễn thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 9 Luật thuế tài nguyên và Điều 6, Nghị định số 50/2010/NĐ-CP, bao gồm:

- Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau.

- Trường hợp khác được giảm thuế tài nguyên, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

Trình tự, thủ tục miễn, giảm thuế tài nguyên

Theo Điều 12 Thông tư 152/2015/TT-BTC quy định về trình tự, thủ tục miễn, giảm thuế tài nguyên như sau:

Trình tự, thủ tục miễn, giảm thuế tài nguyên, thẩm quyền miễn, giảm thuế tài nguyên được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Các trường hợp nào quy định về giá tính thuế tài nguyên?

Theo điểm a khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT- BTC được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 174/2016/TT-BTC quy định về giá tính thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:

- Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bình quân.

Giá bán điện thương phẩm bình quân để tính thuế tài nguyên đối với các cơ sở sản xuất thủy điện được xác định theo giá bán lẻ điện bình quân do Bộ Công Thương quyết định.

- Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao (kho, bãi nơi khai thác); trường hợp chưa xác định được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định theo hướng dẫn tại khoản 6 Điều này.

- Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp, nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh mà không có giá bán ra thì giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định theo nguyên tắc hướng dẫn tại khoản 5 Điều này.

- Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo quy định thì cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, ấn định thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp này, sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định căn cứ kết quả kiểm tra, giá tính thuế tài nguyên là giá tại Bảng giá do UBND cấp tỉnh quy định áp dụng tương ứng với từng thời kỳ.

Như vậy, trên có 04 trường hợp quy định về cách tính thuế tài nguyên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế tài nguyên

Phạm Lan Anh

Thuế tài nguyên
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thuế tài nguyên có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế tài nguyên
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khai thác hải sản tự nhiên có được miễn thuế tài nguyên không? Trình tự, thủ tục miễn, giảm thuế tài nguyên gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu khí là mẫu nào theo quy định? Tải về mẫu tại đâu?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu biểu hồ sơ khai thuế tài nguyên? Việc khai thuế tài nguyên, tính thuế, phân bổ và nộp thuế tài nguyên được quy định ra sao?
Pháp luật
Doanh nghiệp khai thác sử dụng nước dưới đất (nước ngầm) muốn đóng thuế tài nguyên nước thì căn cứ vào đâu?
Pháp luật
Mẫu tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí là mẫu nào? Nội dung mẫu tờ khai bao gồm những gì?
Pháp luật
Đá có phải là đối tượng chịu thuế tài nguyên? Mức thuế suất được áp dụng khi khai thác đá là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế tài nguyên do tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai là mẫu nào?
Pháp luật
Số Thuế tài nguyên phải nộp vào Ngân sách Nhà nước được hạch toán thông qua tài khoản gì? Đối tượng nào chịu Thuế TN?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế tài nguyên đối với cá nhân được phép khai thác tre do phục vụ sinh hoạt là mẫu nào?
Pháp luật
Thông tư 41/2024/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 44/2017/TT-BTC và Thông tư 152/2015/TT-BTC về thuế tài nguyên?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào