Khi làm hồ sơ tự công bố sản phẩm thì kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm được quy định như thế nào?

Khi làm hồ sơ tự công bố sản phẩm thì kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm được quy định như thế nào? Thời gian trên kết quả kiểm nghiệm sản phẩm tại nước ngoài hoàn thành là tháng 11.2023 bởi nhà sản xuất (gọi tắt là NSX). Tháng 1 năm 2024, NSX có đưa KQKN này cho doanh nghiệp tôi là đăng ký công bố sản phẩm. Vậy kết quả kiểm nghiệm này có hợp lệ để làm hồ sơ tự công bố hay không? Vui lòng được biết tư vấn từ Thư viện pháp luật. Đây là câu hỏi của chị G.A ở Long Thành.

Khi làm hồ sơ tự công bố sản phẩm thì kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm được quy định như thế nào?

Hồ sơ tự công bố sản phẩm thì kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định:

Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm
1. Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:
a) Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
...

Theo quy định trên thì để thực hiện tự công bố sản phẩm thì cần có bản tự công bố sản phẩm và phiếu kết quả kiểm nghiệm ATTP của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng được cấp bởi phòng kiểm nghiệm chỉ định do Bộ Y tế công bố hoặc Phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025.

Để xác định phiếu kết quả kiệm nghiệm này có phù hợp để làm hồ sơ tự công bố hay không thì chị nên trao đổi thêm với bên Phòng kiểm nghiệm để xác nhận xem họ đảm bảo phù hợp ISO 17025 chưa chị nhé.

Bên cạnh đó, chị cũng lưu ý rằng tính đến thời điểm nộp hồ sơ tự công bố thì phiếu kiểm nghiệm vẫn còn trong thời hạn 12 tháng, nếu vượt quá thời hạn này thì hồ sơ của mình không hợp lệ.

Kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm

Kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm (Hình từ Internet)

Việc tự công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự nào?

Trình tự công bố sản phẩm theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Nghị định 155/2018/NĐ-CP, khoản 2 Điều 1 Nghị định 155/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Việc tự công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự như sau:

- Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm

(Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận, trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó).

- Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó.

Có bắt buộc các tài liệu trong hồ sơ tự công bố sản phẩm là tiếng Việt không?

Có bắt buộc các tài liệu trong hồ sơ tự công bố sản phẩm là tiếng Việt không thì theo khoản 3 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định:

Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm
...
3. Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.
4. Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

Theo đó, các tài liệu trong hồ sơ tự công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.

Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công bố sản phẩm

Nguyễn Anh Hương Thảo

Công bố sản phẩm
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công bố sản phẩm có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công bố sản phẩm
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu bản công bố sản phẩm nhập khẩu là mẫu nào? Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu gồm những gì?
Pháp luật
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe là thực phẩm chứa các chất nào? Có phải đăng ký bản công bố sản phẩm khi bán thực phẩm bảo vệ sức khỏe?
Pháp luật
Doanh nghiệp tự công bố sản phẩm thì có bắt buộc bản dịch nhãn hàng hóa phải công chứng trước ngày ký tự công bố hay không?
Pháp luật
Mẫu bản tự công bố sản phẩm mới nhất hiện nay? Có thể thực hiện tự công bố sản phẩm bằng những hình thức nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn làm bánh trung thu nướng để bán: Bánh phải có lớp vỏ thế nào? Nguyên liệu làm bánh trung thu nướng có nguồn gốc từ động vật và thực vật?
Pháp luật
Kinh doanh mỹ phẩm mua đi bán lại trong nước có cần công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố phụ gia thực phẩm cần phải chuẩn bị hồ sơ như thế nào?
Pháp luật
Khi làm hồ sơ tự công bố sản phẩm thì kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm được quy định như thế nào?
Pháp luật
Sản xuất nội bộ sáp vuốt tóc thì có cần công bố sản phẩm không? Nếu có thì thủ tục thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp sản xuất nước ngọt có bắt buộc đăng ký bản công bố sản phẩm nước ngọt này hay không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào