Không cần xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong trường hợp nào? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

Cho hỏi trường hợp nào không cần phải xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm? Cần đáp ứng những điều kiện nào để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm? - Đây là câu hỏi của bạn Giang đến từ Bình Dương.

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như thế nào?

Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cụ thể như sau:

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này.
2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật an toàn thực phẩm. Riêng đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Điều 28 Nghị định này.

Trường hợp nào không cần phải xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm? Cần đáp ứng những điều kiện nào để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

Không cần xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong trường hợp nào? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm? (Hình từ internet)

Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

Tại Điều 34 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định về điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cụ thể như sau:

Đối tượng, điều kiện cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật này;
b) Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Chính phủ quy định cụ thể đối tượng không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Theo đó, cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cụ thể như sau:

- Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật này;

- Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Cơ sở nào sẽ không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

Tại Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cụ thể như sau:

Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
g) Nhà hàng trong khách sạn;
h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
i) Kinh doanh thức ăn đường phố;
k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
2. Các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng.

Theo đó, không phải tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đều cần có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như trên.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Nguyễn Khánh Huyền

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe?
Pháp luật
Những trường hợp nào không cần xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm? Căn tin của công ty có cần phải xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm không?
Pháp luật
Mọi cơ sở kinh doanh thực phẩm đều bắt buộc phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với các cơ sở theo quy định hiện nay bao gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đáp án Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu kiến thức An toàn thực phẩm thành phố Đà Nẵng mới nhất xem chi tiết ở đâu?
Pháp luật
Có phải tự công bố sản phẩm bánh trung thu nhà làm không? Nếu có thì công bố theo mẫu nào theo quy định?
Pháp luật
Mẫu đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế mới nhất 2024 là mẫu nào?
Pháp luật
Sử dụng Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã hết hiệu lực khi sản xuất, kinh doanh thực phẩm bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Nhà hàng trong khách sạn có cần xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm không? Tổ chức kinh doanh nhà hàng trong khách sạn có quyền và nghĩa vụ gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào