Không có phiếu an toàn hóa chất khi thực hiện hoạt động nhập khẩu hóa chất nguy hiểm vào thị trường Việt Nam bị phạt bao nhiêu tiền theo quy định mới nhất?
Trách nhiệm lập phiếu an toàn hóa chất được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 29 Luật Hóa chất 2007 và Điều 7 Thông tư 32/2017/TT-BCT quy định về trách nhiệm lập phiếu an toàn hóa chất như sau:
- Hoá chất nguy hiểm bao gồm chất nguy hiểm, hỗn hợp chất có hàm lượng chất nguy hiểm trên mức quy định. Hoá chất nguy hiểm phải được lập phiếu an toàn hóa chất.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất nguy hiểm trước khi đưa vào sử dụng, lưu thông trên thị trường phải lập phiếu an toàn hóa chất.
- Tổ chức, cá nhân phải lưu giữ Phiếu an toàn hóa chất đối với tất cả các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở và đảm bảo tất cả các đối tượng có liên quan đến hóa chất nguy hiểm được cung cấp Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm đó.
Phiếu an toàn hóa chất có bao gồm thông tin về thành phần các chất không?
Theo khoản 3 Điều 29 Luật Hóa chất 2007 quy định về nội dung phiếu an toàn hóa chất bao gồm những thông tin sau:
3. Phiếu an toàn hóa chất bao gồm các nội dung sau đây:
a) Nhận dạng hóa chất;
b) Nhận dạng đặc tính nguy hiểm của hóa chất;
c) Thông tin về thành phần các chất;
d) Đặc tính lý, hóa của hóa chất;
đ) Mức độ ổn định và khả năng hoạt động của hóa chất;
e) Thông tin về độc tính;
g) Thông tin về sinh thái;
h) Biện pháp sơ cứu về y tế;
i) Biện pháp xử lý khi có hoả hoạn;
k) Biện pháp phòng ngừa, ứng phó khi có sự cố;
l) Yêu cầu về cất giữ;
m) Tác động lên người và yêu cầu về thiết bị bảo vệ cá nhân;
n) Yêu cầu trong việc thải bỏ;
o) Yêu cầu trong vận chuyển;
p) Quy chuẩn kỹ thuật và quy định pháp luật phải tuân thủ;
q) Các thông tin cần thiết khác.
- Theo đó, tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 32/2017/TT-BCT hướng dẫn thực hiện việc xây dựng phiếu an toàn hóa chất đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất nguy hiểm theo Phụ lục 9 Thông tư 32/2017/TT-BCT và tổ chức, cá nhân này phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Phiếu an toàn hóa chất đã lập.
Như vậy, căn cứ quy định trên thì Phiếu an toàn hóa chất sẽ có thông tin về thành phần các chất.
Nhập khẩu hóa chất nguy hiểm không có phiếu an toàn hóa chất bị xử lý thế nào?
Phiếu an toàn hóa chất không đúng quy định bị xử lý như thế nào?
Căn cứ Điều 23 Nghị định 71/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 17/2022/NĐ-CP) quy định về việc xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về Phiếu an toàn hóa chất như sau:
* Hình phạt tiền:
- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng thiếu mỗi nội dung bắt buộc của mỗi Phiếu an toàn hóa chất.
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp thông tin sai sự thật về hóa chất nguy hiểm trong Phiếu an toàn hóa chất.
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp Phiếu an toàn hóa chất cho cá nhân, tổ chức sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác.
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lập Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt cho hóa chất nguy hiểm mà đã đưa vào sử dụng, lưu thông trên thị trường.
* Biện pháp khắc phục hậu quả;
- Buộc cải chính thông tin sai sự thật trong Phiếu an toàn hóa chất đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
- Buộc thu hồi hóa chất sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu đã đưa vào sử dụng, lưu thông trên thị trường nhưng không lập Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
Theo đó, mức phạt tiền này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân thực hiện. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 71/2019/NĐ-CP.
Như vậy, khi nhập khẩu hóa chất nguy hiểm vào Việt Nam, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất đảm bảo các nội dung và phải chịu trách nhiệm đối với phiếu an toàn hóa chất đã lập theo quy định. Trường hợp phiếu an toàn hóa chất được xây dựng không đúng quy định thì cá nhân sẽ bị phạt tiền:
- Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng thiếu mỗi nội dung bắt buộc của mỗi Phiếu an toàn hóa chất.
- Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp thông tin sai sự thật về hóa chất nguy hiểm trong Phiếu an toàn hóa chất.
- Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp Phiếu an toàn hóa chất cho cá nhân, tổ chức sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác.
- Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lập Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt cho hóa chất nguy hiểm mà đã đưa vào sử dụng, lưu thông trên thị trường.
Đối với tổ chức vi phạm thì mức phạt áp dụng gấp 02 lần mức phạt trên. Đồng thời, tổ chức, cá nhân vi phạm đều phải chịu biện pháp khắc phục hậu theo quy định tại Nghị định 71/2019/NĐ-CP.
Trần Thị Huyền Trân
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Phiếu an toàn hóa chất có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh mục, nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do trạm y tế xã thực hiện do Bộ Y tế ban hành mới nhất?
- Công chức giữ chức vụ lãnh đạo của Bộ Tư pháp có 02 năm liên tiếp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ có bị cho thôi việc?
- Từ ngày 1/1/2025, quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện hoạt động theo nguyên tắc nào?
- Người làm chứng trong tố tụng dân sự là ai? Người làm chứng được từ chối khai báo lời khai không?
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo nhà chung cư phải được công bố công khai ở đâu?