Kiểm soát viên cao cấp thị trường được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy theo quy định hiện nay?

Cho hỏi: Kiểm soát viên cao cấp thị trường có mã số ngạch công chức bao nhiêu? Kiểm soát viên cao cấp thị trường được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy theo quy định hiện nay? - câu hỏi của anh Quang (Bình Dương)

Kiểm soát viên cao cấp thị trường có mã số ngạch công chức bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 09/2018/TT-BNV quy định về mã số ngạch công chức quản lý thị trường quy định như sau:

Mã số ngạch công chức quản lý thị trường
1. Kiểm soát viên cao cấp thị trường, mã số ngạch 21.187
2. Kiểm soát viên chính thị trường, mã số ngạch 21.188
3. Kiểm soát viên thị trường, mã số ngạch 21.189
4. Kiểm soát viên trung cấp thị trường, mã số ngạch 21.190

Theo quy định Kiểm soát viên cao cấp thị trường có mã số ngạch công chức 21.187.

Kiểm soát viên cao cấp thị trường được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy?

Theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 02/2022/TT-BCT quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức Kiểm soát viên cao cấp thị trường như sau:

Xếp lương các ngạch công chức Quản lý thị trường
1. Các ngạch công chức Quản lý thị trường quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Ngạch Kiểm soát viên cao cấp thị trường (mã số 21,187) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Kiểm soát viên chính thị trường (mã số 21.188) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Kiểm soát viên thị trường (mà số 21.189) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Kiểm soát viên trung cấp thị trường (mã số 21.190) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
2. Việc chuyển xếp lương từ ngạch công chức hiện giữ sang ngạch công chức Quản lý thị trường quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Theo quy định nêu trên thì ngạch Kiểm soát viên cao cấp thị trường (mã số 21,187) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

kiểm soát viên cap cấp thị trường

Kiểm soát viên cao cấp thị trường được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)

Mức lương của Kiểm soát viên cao cấp thị trường hiện nay được tính như thế nào?

Với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP) thì mức lương của Kiểm soát viên cao cấp thị trường được tính theo quy định tại Bảng 2 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:

Hệ số lương

Công chức loại A3.1

Mức lương từ ngày 01/7/2019

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

6.20

9.238.000

Bậc 2

6,56

9.774.400

Bậc 3

6,92

10.310.800

Bậc 4

7,28

10.847.200

Bậc 5

7,64

11.383.600

Bậc 6

8,00

11.920.000

Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù đối với các cơ quan, đơn vị đang thực hiện các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa XII; mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng ngạch).
4. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Như vậy, mức lương của Kiểm soát viên cao cấp thị trường từ ngày 01/7/2023 sẽ được tính cụ thể như sau:

Hệ số lương

Công chức loại A3.1

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

6.20

11.160.000

Bậc 2

6,56

11.808.000

Bậc 3

6,92

12.456.000

Bậc 4

7,28

13.104.000

Bậc 5

7,64

13.752.000

Bậc 6

8,00

14.400.000

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm soát viên thị trường

Huỳnh Lê Bình Nhi

Kiểm soát viên thị trường
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kiểm soát viên thị trường có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm soát viên thị trường
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kiểm soát viên chính thị trường là công chức trình độ nào? Được áp dụng bảng lương công chức loại mấy?
Pháp luật
Kiểm soát viên cao cấp thị trường được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Kiểm soát viên thị trường có mã số ngạch công chức là gì? Kiểm soát viên thị trường lương cao nhất là bao nhiêu?
Pháp luật
Kiểm soát viên thị trường có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập phải thực hiện kê khai bổ sung khi nào?
Pháp luật
Mức hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với Kiểm soát viên trung cấp thị trường hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Kiểm soát viên cao cấp thị trường có được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề không? Nếu có mức hưởng bao nhiêu?
Pháp luật
Kiểm soát viên chính thị trường được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề như thế nào? Việc chi trả phụ cấp thực hiện ra sao?
Pháp luật
Mức hưởng phụ cấp ưu đãi nghề đối với Kiểm soát viên thị trường là bao nhiêu? Phụ cấp được tính theo công thức thế nào?
Pháp luật
Kiểm soát viên thị trường thuộc lực lượng Quản lý thị trường phải có trình độ gì? Những việc mà công chức thuộc lực lượng Quản lý thị trường không được làm là gì?
Pháp luật
Hội đồng thi nâng ngạch từ ngạch Kiểm soát viên thị trường lên ngạch Kiểm soát viên chính thị trường do cơ quan nào quyết định?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào