Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thì có kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa được không? Muốn thành lập công ty kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thì cần làm thủ tục gì?
Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế là gì?
Theo quy định tại khoản 9 Điều 3 và khoản 2 Điều 30 Luật Du lịch 2017, ta có thể hiểu:
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế là việc xây dựng, bán, tổ chức chương trình du lịch để phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
Tải về mẫu giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế mới nhất 2023: Tại Đây
Kinh doanh dịch vụ lữ hành
Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thì có kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa được không?
Điều 30 Luật Du lịch 2017 quy định như sau:
"1. Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa phục vụ khách du lịch nội địa.
2. Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác."
Do đó, khi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thì bạn hoàn toàn có thể linh hoạt chuyển sang kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong các trường hợp xấu như đại dịch Covid khiến nhà nước buộc phải đóng cửa các đường bay quốc tế.
Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cần những điều kiện gì?
Khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch 2017 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, như sau:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
Trong đó, người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Và tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL quy quy định chuyên ngành về lữ hành bao gồm:
“a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch;
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành’, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực;
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.’’
Ngoài ra mức ký quỹ đối với kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế như sau khoản 2 Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 94/2021/NĐ-CP như sau:
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng;
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.
Muốn thành lập công ty kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thì cần làm thủ tục gì?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Du lịch 2017 thì hồ sơ chuẩn bị gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 2 Điều 31 của Luật này;
- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Khoản 2 Điều 33 Luật Du lịch 2017 quy định trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Phí cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 33/2018/TT-BTC là 3 triệu đồng tuy nhiên hiện nay ngành du lịch chịu ảnh hưởng nặng nề của dịch Covid nên từ ngày 01/01/2022 đến ngày 01/07/2022 phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế sẽ được giảm 50% chỉ còn lại 1,5 triệu đồng (Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC).
Phạm Tiến Đạt
- khoản 1 Điều 4 Thông tư 33/2018/TT-BTC
- khoản 1 Điều 33 Luật du lịch 2017
- Điều 1 Nghị định 94/2021/NĐ-CP
- khoản 2 Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP
- khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL
- khoản 1 Điều 3 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL
- Khoản 2 Điều 31 Luật du lịch 2017
- khoản 2 Điều 30 Luật du lịch 2017
- khoản 9 Điều 3
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kinh doanh dịch vụ lữ hành có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức Bộ Tư pháp mới nhất? Tiêu chí chung về đánh giá xếp loại chất lượng công chức?
- Ngày 18 11 năm 2024 có ý nghĩa gì? Ngày 18 11 năm 2024 dương lịch là ngày bao nhiêu âm lịch?
- Thủ tục chuyển đổi công năng nhà ở đối với nhà ở xây dựng trong dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh?
- Tải về phiếu đánh giá chất lượng, xếp loại Đảng viên cuối năm? 03 bước đánh giá xếp loại Đảng viên cuối năm chuẩn?
- Ngày Pháp luật 9 tháng 11 có thể được tổ chức dưới hình thức nào? Cơ quan nào sẽ có trách nhiệm tổ chức Ngày pháp luật?