Lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) trên địa bàn tỉnh An Giang hiện nay là bao nhiêu?

HIiện nay, tôi đang muốn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng không biết mức phí là bao nhiêu. Chính vì vậy tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau: Mức thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang là bao nhiêu?

Các khoản lệ phí mà Hội đồng nhân dân có thẩm quyền quy định?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, theo đó:

"Điều 3. Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
3. Lệ phí hộ tịch.
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
7. Lệ phí đăng ký kinh doanh."

Chi phí làm sổ đỏ bao gồm những gì?

Khi thực hiện thủ tục công nhận quyền sử dụng đất, người làm sổ đỏ cần nộp những khoản chi phí như sau:

- Lệ phí trước bạ:

Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTCkhoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định lệ phí trước bạ phải đóng khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (làm sổ đỏ) như sau:

Lệ phí trước bạ khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất = Mức thu lệ phí trước bạ (%) x Giá trị đất tính lệ phí trước bạ = 0,5 x Diện tích x Giá đất quy định tại Bảng giá đất.

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất này được quy định cụ thể theo từng tỉnh nơi có đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Đối với trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (làm sổ đỏ) phải nộp tiền sử dụng đất thì phải thực hiện nộp khoản tiền này.

Mức thu phí cấp (sổ đỏ) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang là bao nhiêu?

Mức thu phí cấp (sổ đỏ) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang là bao nhiêu?

Đối tượng miễn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang?

Căn cứ khoản 4 Điều 1 Nghị Quyết 07/2021/NQ-HĐND, theo đó quy định đối tượng miễn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:

- Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; Thương binh, bệnh binh.

- Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế được tặng Huân chương Kháng chiến hạng I hoặc Huân chương Chiến thắng hạng I.

- Hộ nghèo và cận nghèo (có sổ).

Bên cạnh đó tại khoản 5 Điêu này thì việc Kê khai, nộp, quản lý lệ phí được quy định như sau:

- Đơn vị thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang thực hiện kê khai, nộp số tiền lệ phí thu được theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.

- Đơn vị thu lệ phí nộp 100% số tiền thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

- Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của đơn vị thu lệ phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước hiện hành.

Mức thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang là bao nhiêu?

Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị Quyết 07/2021/NQ-HĐND, theo đó quy định về mức thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

Lệ phí

Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?

Căn cứ Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP theo đó giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất không được cấp trong các trường hợp sau:

"Điều 19. Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.
2. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
3. Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
4. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
5. Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
6. Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh."
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đặng Anh Duy

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) trên địa bàn tỉnh An Giang hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn hiện nay?
Pháp luật
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất tại tỉnh Trà Vinh như thế nào?
Pháp luật
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên như thế nào?
Pháp luật
Quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái hiện nay?
Pháp luật
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn Thành phố Hải Phòng?
Pháp luật
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hiện nay?
Pháp luật
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu?
Pháp luật
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu hiện nay như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào