Lịch sử nợ xấu của khách hàng được cung cấp trong tối đa 5 năm? Nợ xấu thuộc nhóm thông tin nào trong hoạt động tín dụng?

Lịch sử nợ xấu của khách hàng được cung cấp trong tối đa 5 năm? Nợ xấu thuộc nhóm thông tin nào trong hoạt động tín dụng ngân hàng? Số tiền thu được từ xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu được phân chia ra sao?

Nợ xấu thuộc nhóm thông tin nào trong hoạt động tín dụng ngân hàng?

Căn cứ khoản 9 Điều 3 Thông tư 03/2013/TT-NHNN có định nghĩa như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
9. Thông tin tiêu cực về khách hàng vay là thông tin về: nợ xấu; vi phạm nghĩa vụ thanh toán; các hành vi vi phạm pháp luật; bị khởi kiện; bị khởi tố và các thông tin bất lợi khác ảnh hưởng đến kết quả đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng vay.
...

Theo quy định trên thì nợ xấu thuộc thông tin tiêu cực về khách hàng vay trong hoạt động tín dụng ngân hàng.

Lịch sử nợ xấu của khách hàng được cung cấp trong tối đa 5 năm? Nợ xấu thuộc nhóm thông tin nào trong hoạt động tín dụng?

Lịch sử nợ xấu của khách hàng được cung cấp trong tối đa 5 năm? (Hình từ Internet)

Lịch sử nợ xấu của khách hàng được cung cấp trong tối đa 5 năm đúng không?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 03/2013/TT-NHNN có quy định về việc hạn chế khai thác thông tin tín dụng như sau:

Hạn chế khai thác thông tin tín dụng
1. Thông tin tiêu cực về khách hàng vay chỉ được sử dụng để tạo lập sản phẩm thông tin tín dụng trong thời gian tối đa 05 năm, kể từ ngày kết thúc thông tin tiêu cực đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Thông tin về các khoản nợ đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro chỉ được cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước khác theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức tự nguyện, khách hàng vay khai thác dịch vụ thông tin tín dụng theo thoả thuận và cam kết với CIC trên cơ sở nguyên tắc tự nguyện đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
4. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị hạn chế một phần, tạm dừng trong một thời gian hoặc ngừng vĩnh viễn quyền khai thác dịch vụ thông tin tín dụng.

Theo quy định vừa nêu thì thông tin lịch sử nợ xấu của khách hàng sẽ được Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam (CIC) cung cấp trong thời gian tối đa 5 năm kể từ khi kết thúc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại Thông tư 03/2013/TT-NHNN và các quy định khác của pháp luật tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị hạn chế một phần, tạm dừng trong một thời gian hoặc ngừng vĩnh viễn quyền khai thác dịch vụ thông tin tín dụng.

Số tiền thu được từ xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu được phân chia ra sao?

Theo Điều 195 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 thì nợ xấu được chia làm 02 loại. Cụ thể:

- Nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm khoản nợ xấu đang hạch toán trong bảng cân đối kế toán theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, khoản nợ xấu đã sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý nhưng chưa thu hồi được nợ và đang theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán;

- Nợ xấu mà tổ chức mua bán, xử lý nợ đã mua của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhưng chưa thu hồi được nợ.

Căn cứ tại Điều 199 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu như sau:

Thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu
1. Số tiền thu được từ xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu được phân chia theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Chi phí bảo quản tài sản bảo đảm;
b) Chi phí thu giữ và chi phí xử lý tài sản bảo đảm;
c) Án phí của bản án, quyết định của Tòa án liên quan đến việc xử lý tài sản bảo đảm;
d) Khoản thuế, lệ phí trực tiếp liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản bảo đảm đó gồm thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ;
đ) Nghĩa vụ nợ được bảo đảm cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mua bán, xử lý nợ;
e) Nghĩa vụ khác không có bảo đảm theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp một tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ thì thứ tự ưu tiên thanh toán giữa các bên cùng nhận bảo đảm thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Như vậy, số tiền thu được khi thanh lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu sẽ đươc phân chia thứ tự ưu tiên như sau:

(1) Chi phí bảo quản tài sản bảo đảm;

(2) Chi phí thu giữ và chi phí xử lý tài sản bảo đảm;

(3) Án phí của bản án, quyết định của Tòa án liên quan đến việc xử lý tài sản bảo đảm;

(4) Khoản thuế, lệ phí trực tiếp liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản bảo đảm đó gồm thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ;

(5) Nghĩa vụ nợ được bảo đảm cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mua bán, xử lý nợ;

(6) Nghĩa vụ khác không có bảo đảm theo quy định của pháp luật.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nợ xấu

Trần Thành Nhân

Nợ xấu
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nợ xấu có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nợ xấu
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nợ xấu là gì? Nợ thuộc nhóm nào sẽ được xem là nợ xấu? Nợ xấu nhóm 5 bao gồm những khoản nợ nào?
Pháp luật
Thế nào là nợ xấu? Bị vướng nợ xấu thì bao giờ được xóa lịch sử nợ xấu và có được vay tiền tại ngân hàng không?
Pháp luật
Lịch sử nợ xấu của khách hàng được cung cấp trong tối đa 5 năm? Nợ xấu thuộc nhóm thông tin nào trong hoạt động tín dụng?
Pháp luật
Hướng dẫn cách kiểm tra nợ xấu CIC online chi tiết, nhanh nhất 2024? Kiểm tra nợ xấu CIC qua website, điện thoại ra sao?
Pháp luật
Khoản vay tín chấp trở thành nợ xấu khi nào? Phải làm sao khi bị khoản vay tín chấp trở thành nợ xấu?
Pháp luật
Tỷ lệ nợ xấu là gì? Khoản nợ xấu được xác định thế nào? Hình thức mua khoản nợ xấu của ngân hàng?
Pháp luật
Nợ xấu của tổ chức tín dụng gồm những gì? Có được bán nợ xấu với giá cao hơn dư nợ gốc của khoản nợ xấu?
Pháp luật
Nợ xấu có được mang ra đấu giá tài sản không? Trường hợp nào phải thẩm định giá khởi điểm của khoản nợ xấu?
Pháp luật
Mua nợ xấu theo giá thị trường từ 01/7/2024 thực hiện thế nào? Nợ xấu được mua theo giá trị thị trường phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Thông tư 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung Thông tư 19/2013/TT-NHNN về việc mua, bán và xử lý nợ xấu thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào