Lương Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn năm 2023? Tiêu chuẩn trở thành Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố là gì?
Tiêu chuẩn trở thành Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố là gì?
Căn cứ Điều 11 Thông tư 04/2012/TT-BNV quy định Tiêu chuẩn trở thành Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố như sau:
Tiêu chuẩn Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố phải là người có hộ khẩu thường trú và cư trú thường xuyên ở thôn, tổ dân phố; đủ 21 tuổi trở lên, có sức khỏe, nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm trong công tác; có phẩm chất chính trị và phẩm chất đạo đức tốt, được nhân dân tín nhiệm; bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; có kiến thức văn hóa, năng lực, kinh nghiệm và phương pháp vận động, tổ chức nhân dân thực hiện tốt các công việc tự quản của cộng đồng dân cư và công việc cấp trên giao.
Theo đó, tiêu chuẩn lựa chọn Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố và cấp phó là:
- Những người này phải có hộ khẩu thường trú và cư trú thường xuyên ở thôn, tổ dân phố.
- Độ tuổi phải đủ 21 trở lên, có sức khoẻ, nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm trong công tác;
- Những người này phỉa có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, được mọi người dân tín nhiệm; bản thân cũng như gia đình phải gương mẫu trong việc thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Có kiến thức văn hoá, năng lực, kinh nghiệm và thực hiện tốt các công việc tự quản của cộng đồng dân cư cũng như những công việc cấp trên giao.
Lương Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn năm 2023? Tiêu chuẩn trở thành Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố là gì?
Chế độ, chính sách đối với Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố là gì?
Căn cứ Điều 13 Thông tư 04/2012/TT-BNV quy định Chế độ, chính sách đối với Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố được hưởng bao gồm:
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố là những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; được hưởng phụ cấp hàng tháng, mức phụ cấp do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn những kiến thức, kỹ năng cần thiết; nêu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thì được biểu dương, khen thưởng; không hoàn thành nhiệm vụ, có vi phạm khuyết điểm, không được nhân dân tín nhiệm thì tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Lương Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố năm 2023 tăng lên bao nhiêu?
Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố là người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố và sẽ được hưởng phụ cấp hàng tháng. Căn cứ Điều 13 Thông tư 13/2019/TT-BNV, mức phụ cấp cho Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố được quy định như sau:
Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
1. Ngân sách nhà nước thực hiện khoán quỹ phụ cấp bằng 3,0 lần mức lương cơ sở để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở mỗi thôn, tổ dân phố. Riêng đối với các thôn sau đây được khoán quỹ phụ cấp bằng 5,0 lần mức lương cơ sở:
a) Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên;
b) Thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
c) Thôn thuộc xã biên giới hoặc hải đảo.
2. Việc quy định các chế độ, tiêu chuẩn, định mức đối với người hoạt động không chuyên trách; người trực tiếp tham gia vào hoạt động ở thôn, tổ dân phố ngoài mức khoán quy định tại Điều 14a Nghị định số 92/2009/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.
Theo đó, mức khoán quỹ phụ cấp bằng 3,0 lần mức lương cơ sở và được chi trả hàng tháng. Riêng đối với các thông sau đây thì mức khoán quỹ phụ cấp bằng 5,0 lần mức lương cơ sở:
- Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên.
- Thôn thuộc xã có tình hình an ninh, trật tự trọng điểm, phức tạp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Thôn thuộc xã biên giới/hải đảo.
Theo đó, căn cứ vào quỹ phụ cấp quy định tại khoản này và căn cứ vào đặc thù của từng cấp xã, yêu cầu quản lý, tỷ lệ chi thường xuyên của cấp xã và nguồn thu ngân sách của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định mức phụ cấp
Chiều ngày 11/11/2022, Quốc hội đã thông qua việc tăng mức lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023. Theo đó, mức khoán phụ cấp đối với Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố cũng sẽ tăng lên từ ngày 01/7/2023. Cụ thể mức khoán quỹ phụ cấp Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố năm 2023 như sau:
Mức khoán quỹ phụ cấp đến 30/6/2023 | Mức khoán quỹ phụ cấp từ 01/7/2023 | |
- Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên. - Thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự. - Thôn thuộc xã biên giới, hải đảo. | 7.450.000 đồng/tháng | 9.000.000 đồng/tháng |
Thôn, Tổ dân phố còn lại | 4.470.000 đồng/tháng | 5.400.000 đồng/tháng |
Trần Thị Nguyệt Mai
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tổ trưởng tổ dân phố có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quy trình đánh giá Đảng viên cuối năm 2024? Quy trình đánh giá xếp loại Đảng viên cuối năm 2024 thế nào?
- Khối lượng của loại vàng miếng SJC do cơ quan nào quyết định? Quy trình gia công vàng miếng SJC từ vàng của Ngân hàng Nhà nước?
- Mẫu phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên mầm non mới nhất? Tải về tại đâu?
- Mẫu biên bản thỏa thuận về việc góp vốn kinh doanh mua bất động sản, đất đai mới nhất? Tải về ở đâu?
- Hướng dẫn cách viết mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức? Công chức được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc khi nào?