Mẫu 02B/TB-TGHQ/TXNK thông báo về trị giá hải quan mới nhất? Trị giá hải quan có được dùng làm cơ sở cho việc tính thuế xuất khẩu?

Trị giá hải quan là gì? Trị giá hải quan có được dùng làm cơ sở cho việc tính thuế xuất khẩu? Mẫu 02B/TB-TGHQ/TXNK thông báo về trị giá hải quan mới nhất? Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan cụ thể ra sao?

Trị giá hải quan là gì? Trị giá hải quan có được dùng làm cơ sở cho việc tính thuế xuất khẩu?

Căn cứ khoản 24 Điều 4 Luật Hải quan 2014 quy định về trị giá hải quan như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
24. Trị giá hải quan là trị giá của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ cho mục đích tính thuế, thống kê hải quan.
...
Theo đó, trị giá hải quan được hiểu là trị giá của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ cho mục đích tính thuế, thống kê hải quan.

Căn cứ tại Điều 86 Luật Hải quan 2014 quy định về trị giá hải quan như sau:

Trị giá hải quan
1. Trị giá hải quan được sử dụng làm cơ sở cho việc tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất, không bao gồm phí bảo hiểm và phí vận tải quốc tế.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì trị giá hải quan dùng để làm căn cứ cho việc tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Mẫu 02B/TB-TGHQ/TXNK thông báo về trị giá hải quan mới nhất? Trị giá hải quan có được dùng làm cơ sở cho việc tính thuế xuất khẩu?

Mẫu 02B/TB-TGHQ/TXNK thông báo về trị giá hải quan mới nhất? Trị giá hải quan có được dùng làm cơ sở cho việc tính thuế xuất khẩu? (Hình từ Internet)

Mẫu 02B/TB-TGHQ/TXNK thông báo về trị giá hải quan mới nhất?

Mẫu thông báo về trị giá hải quan mới nhất hiện nay là Mẫu số 02B/TB-TGHQ/TXNK được quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC có dạng như sau:

Mẫu 02B/TB-TGHQ/TXNK thông báo về trị giá hải quan mới nhất?

TẢI VỀ: Mẫu 02B/TB-TGHQ/TXNK thông báo về trị giá hải quan mới nhất

Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan cụ thể ra sao?

Căn cứ Điều 28 Luật Hải quan 2014, việc xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được quy định cụ thể như sau:

- Trong trường hợp người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ liên quan, mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu cho cơ quan hải quan để cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan.

Trường hợp không thể cung cấp mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan phải cung cấp tài liệu kỹ thuật liên quan đến hàng hóa đó.

- Cơ quan hải quan căn cứ quy định của pháp luật về phân loại hàng hóa, xuất xứ, trị giá hải quan và các thông tin, chứng từ liên quan do người khai hải quan cung cấp để xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan và có văn bản thông báo cho người khai hải quan biết kết quả xác định trước.

Trường hợp không đủ cơ sở hoặc thông tin để xác định theo yêu cầu của người khai hải quan, cơ quan hải quan thông báo cho người khai hải quan hoặc đề nghị bổ sung thông tin, chứng từ liên quan.

- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo kết quả xác định trước, nếu người khai hải quan không đồng ý với kết quả xác định trước thì có quyền yêu cầu cơ quan hải quan xem xét lại kết quả xác định trước. Cơ quan hải quan có trách nhiệm xem xét và trả lời kết quả cho người khai hải quan trong thời hạn quy định.

- Văn bản thông báo kết quả xác định trước có giá trị pháp lý để cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan khi hàng hóa thực xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với thông tin, chứng từ liên quan, mẫu hàng hóa mà người khai hải quan đã cung cấp.

- Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, thủ tục, thời hạn xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan; thời hạn giải quyết yêu cầu xem xét lại kết quả xác định trước; thời hạn hiệu lực của văn bản xác định trước quy định tại Điều này.

Người khai hải quan có nghĩa vụ gì?

Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Luật Hải quan 2014 quy định nghĩa vụ của người khai hải quan như sau:

* Đối với người khai hải quan là chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải có nghĩa vụ:

(1) Khai hải quan và làm thủ tục hải quan theo quy định của Luật Hải quan 2014;

(2) Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin để cơ quan hải quan thực hiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa;

(3) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự xác thực của nội dung đã khai và các chứng từ đã nộp, xuất trình; về sự thống nhất nội dung thông tin giữa hồ sơ lưu tại doanh nghiệp với hồ sơ lưu tại cơ quan hải quan;

(4) Thực hiện quyết định và yêu cầu của cơ quan hải quan, công chức hải quan trong việc làm thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải;

(5) Lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã được thông quan trong thời hạn 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; lưu giữ sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan trong thời hạn do pháp luật quy định;

Xuất trình hồ sơ, cung cấp thông tin, chứng từ liên quan khi cơ quan hải quan yêu cầu kiểm tra theo quy định tại các điều 32, 79 và 80 Luật Hải quan 2014;

(6) Bố trí người, phương tiện thực hiện các công việc liên quan để công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải;

(7) Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.

* Đối với người khai hải quan là đại lý làm thủ tục hải quan, người khác được chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền:

- Thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm (1), (2), (3), (4), (6) và 7) nêu trên trong phạm vi được ủy quyền.

* Đối với người khai hải quan là người điều khiển phương tiện vận tải:

Thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm (1), (3), (4), (6) và (7) nêu trên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trị giá hải quan

Phạm Thị Thục Quyên

Trị giá hải quan
Thuế xuất khẩu
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Trị giá hải quan có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trị giá hải quan Thuế xuất khẩu
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là gì? Cơ sở xây dựng trị giá hải quan dùng cho mục đích thống kê hàng hóa xuất, nhập khẩu?
Pháp luật
Tải về Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế được sửa đổi bởi Nghị định 144/2024 ở đâu?
Pháp luật
Kỳ kế toán tháng thuế xuất khẩu, nhập khẩu là gì? Thời điểm đóng kỳ kế toán tháng thuế xuất khẩu, nhập khẩu là khi nào?
Pháp luật
Hướng dẫn xác định trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu thừa so với hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc hóa đơn thương mại?
Pháp luật
Thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô với mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư đặc biệt là bao nhiêu?
Pháp luật
Trị giá hải quan là gì? Mẫu tờ khai trị giá hải quan và hướng dẫn cách điền? Đối tượng khai tờ khai trị giá hải quan?
Pháp luật
Mẫu công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa được hoàn thuế nhưng người nộp thuế chưa nộp thuế là mẫu nào?
Pháp luật
Giá thực tế sẽ phải thanh toán cho hàng hóa nhập khẩu là gì? Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu là hàng đi thuê?
Pháp luật
Mẫu 02B/TB-TGHQ/TXNK thông báo về trị giá hải quan mới nhất? Trị giá hải quan có được dùng làm cơ sở cho việc tính thuế xuất khẩu?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai trị giá hải quan để khai báo trị giá hải quan theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu mới nhất?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào