Mẫu bảng kê cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc dành cho cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Chi cục Thuế?

Mẫu bảng kê cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc dành cho cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Chi cục Thuế? Tải mẫu tại đâu? Ngoài bảng kê cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc thì hồ sơ đăng ký thuế lần đầu của cá nhân kinh doanh còn có những giấy tờ nào?

Mẫu bảng kê cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc dành cho cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Chi cục Thuế?

Mẫu bảng kê cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc dành cho cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Chi cục Thuế là Mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:

Mẫu bảng kê cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc dành cho cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Chi cục Thuế?

TẢI VỀ Mẫu bảng kê cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc dành cho cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Chi cục Thuế

Mẫu bảng kê cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc dành cho cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Chi cục Thuế?

Mẫu bảng kê cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc dành cho cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Chi cục Thuế? (Hình từ Internet)

Ngoài bảng kê cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc thì hồ sơ đăng ký thuế lần đầu của cá nhân kinh doanh còn có những giấy tờ nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC, hồ sơ đăng ký thuế lần đầu của cá nhân kinh doanh được quy định cụ thể như sau:

(1) Hồ sơ đăng ký thuế của cá nhân kinh doanh gồm:

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC hoặc hồ sơ khai thuế của cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;

- Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có);

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);

- Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

(2) Hồ sơ đăng ký thuế của cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, gồm:

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;

- Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có);

- Bản sao các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 218/2015/TT-BTC. Tuy nhiên, hiện thông tư này đã hết hiệu lực và chưa có văn bản thay thế.

Người nộp thuế là cá nhân kinh doanh có trách nhiệm thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019, người nộp thuế là cá nhân kinh doanh có trách nhiệm như sau:

(1) Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.

(2) Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.

(3) Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.

(4) Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

(5) Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.

(6) Lập và giao hóa đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.

(7) Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.

(8) Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

(9) Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định.

(10) Người nộp thuế thực hiện hoạt động kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật.

(11) Căn cứ tình hình thực tế và điều kiện trang bị công nghệ thông tin, Chính phủ quy định chi tiết việc người nộp thuế không phải nộp các chứng từ trong hồ sơ khai, nộp thuế, hồ sơ hoàn thuế và các hồ sơ thuế khác mà cơ quan quản lý nhà nước đã có.

(12) Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo đảm việc thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan quản lý thuế, áp dụng kết nối thông tin liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế.

(13) Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết có nghĩa vụ lập, lưu trữ, kê khai, cung cấp hồ sơ thông tin về người nộp thuế và các bên liên kết của người nộp thuế bao gồm cả thông tin về các bên liên kết cư trú tại các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ đăng ký thuế

Phan Thị Như Ý

Hồ sơ đăng ký thuế
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hồ sơ đăng ký thuế có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào