Mẫu cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng và hạt lai của giống cây trồng tự công bố lưu hành là mẫu nào?

Cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp phép xuất khẩu giống cây trồng và hạt lai của giống cây trồng tự công bố lưu hành trong bao lâu? Mẫu cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng và hạt lai của giống cây trồng tự công bố lưu hành là mẫu nào?

Giống cây trồng và hạt lai của giống cây trồng tự công bố lưu hành có thể xuất khẩu không?

Việc xuất khẩu giống cây trồng được quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Trồng trọt 2018 như sau:

Xuất khẩu giống cây trồng
1. Giống cây trồng đã được cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành và không thuộc Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu được xuất khẩu và thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại, quản lý ngoại thương.
2. Giống cây trồng và hạt lai của giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành và không thuộc Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu chỉ được xuất khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế không vì mục đích thương mại và phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép.
3. Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp phép xuất khẩu giống cây trồng quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, giống cây trồng và hạt lai của giống cây trồng tự công bố lưu hành có thể xuất khẩu.

Tuy nhiên, việc xuất khẩu giống cây trồng và hạt lai của giống cây trồng tự công bố lưu hành và không thuộc Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu chỉ được tiến hành nhằm mục đích phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế không vì mục đích thương mại và phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép.

Mẫu cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng và hạt lai của giống cây trồng tự công bố lưu hành là mẫu nào?

Mẫu cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng và hạt lai của giống cây trồng tự công bố lưu hành là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp phép xuất khẩu giống cây trồng và hạt lai của giống cây trồng tự công bố lưu hành trong bao lâu?

Cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp phép xuất khẩu giống cây trồng và hạt lai của giống cây trồng tự công bố lưu hành trong thời gian được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định 94/2019/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp phép xuất khẩu giống cây trồng theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Trồng trọt
....
2. Trình tự, thủ tục cấp phép xuất khẩu giống cây trồng:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Cục Trồng trọt. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định; thông báo cho tổ chức, cá nhân trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung. Trường hợp tổ chức, cá nhân không hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Trồng trọt, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép xuất khẩu theo Mẫu số 03.XK Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này; đăng thông tin trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Trồng trọt. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép xuất khẩu theo quy định pháp luật.

Ngoài ra, sau khi cấp Giấy phép xuất khẩu theo quy định pháp luật, Cục Trồng trọt phải tiến hành đăng tải thông tin trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Trồng trọt. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lưu ý:

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Cục Trồng trọt. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định; thông báo cho tổ chức, cá nhân trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung. Trường hợp tổ chức, cá nhân không hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Trồng trọt, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại hồ sơ theo quy định pháp luật.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 94/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 130/2022/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu giống cây trồng và hạt lai của giống cây trồng tự công bố lưu hành giống cây trồng bao gồm những giấy tờ sau:

- Văn bản đề nghị cấp phép xuất khẩu theo Mẫu số 01.XK Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này.

Tải về Mẫu số 01.XK

- Tờ khai kỹ thuật (mỗi giống chỉ nộp một lần khi xuất khẩu lần đầu) theo Mẫu số 02.XK Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này.

Tải về Mẫu số 02.XK

- Bản sao thỏa thuận hợp tác bằng tiếng nước ngoài kèm theo bản dịch công chứng sang tiếng Việt đối với trường hợp xuất khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, hợp tác quốc tế.

- Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm của đơn vị tổ chức đối với trường hợp xuất khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm

Mẫu cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng và hạt lai của giống cây trồng tự công bố lưu hành là mẫu nào?

Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định 94/2019/NĐ-CP, mẫu cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng và hạt lai của giống cây trồng tự công bố lưu hành giống cây trồng bao gồm những nội dung chính sau:

- Tên giống;

- Tên khoa học;

- Tên khoa học;

- Đơn vị tính;

- Đơn vị tính;

- Nơi xuất/ nhập;

- Mục đích xuất/nhập khẩu;

- Địa điểm xuất/nhập khẩu.

Tải về Mẫu số 03.XK về cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng và hạt lai của giống cây trồng tự công bố lưu hành

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp

Phạm Thị Hồng

Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào