Mẫu Công văn giảm giá bán hàng hóa cho khách hàng? Tải bản word? Hướng dẫn soạn thảo Công văn giảm giá cho khách hàng?

Mẫu Công văn giảm giá bán hàng hóa cho khách hàng? Tải bản word? Hướng dẫn soạn thảo Công văn giảm giá cho khách hàng? Không được giảm giá bán hàng hóa trong trường hợp nào? Mức giảm giá tối đa 100% có được áp dụng khi thực hiện khuyến mại giảm giá hàng thực phẩm tươi sống không?

Mẫu Công văn giảm giá bán hàng hóa cho khách hàng? Tải bản word? Hướng dẫn soạn thảo Công văn giảm giá cho khách hàng?

Công văn giảm giá bán hàng hóa cho khách hàng là văn bản được các cá nhân, tổ chức kinh doanh soạn thảo để gửi tới các nhà phân phối, các cửa hàng, khách hàng cá nhân về việc giảm giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.

Việc làm này thể hiện sự chuyên nghiệp của chủ kinh doanh và sự tôn trọng dành cho khách hàng, giúp tăng cường mối quan hệ với khách hàng, thúc đẩy doanh số bán hàng.

* Dưới đây là tổng hợp một số mẫu Công văn giảm giá bán hàng hóa cho khách hàng có thể tham khảo:

Mẫu Công văn giảm giá bán hàng hóa cho khách hàng? Tải bản word? Hướng dẫn soạn thảo Công văn giảm giá cho khách hàng?

(1) TẢI VỀ: Công văn giảm giá bán hàng hóa cho khách hàng mẫu 1.

(2) TẢI VỀ: Công văn giảm giá bán hàng hóa cho khách hàng mẫu 2.

(3) TẢI VỀ: Công văn giảm giá bán hàng hóa cho khách hàng mẫu 3.

* Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Công văn giảm giá bán hàng hóa cho khách hàng thường được soạn thảo bởi các công ty, doanh nghiệp và gửi đến các đối tượng khách hàng do đó cần phải đảm bảo văn phong trang trọng, chuyên nghiệp. Các công ty, doanh nghiệp có thể tham khảo thể thức trình bày chuẩn loại văn bản hành chính theo Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP, bao gồm các thành phần chính sau đây:

- Quốc hiệu và Tiêu ngữ.

- Tên cơ quan, tổ chức ban hành công văn.

- Số, ký hiệu của công văn.

- Địa danh và thời gian ban hành công văn.

- Tên loại và trích yếu nội dung công văn.

- Nội dung văn bản.

- Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.

- Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.

- Nơi nhận.

Đồng thời, theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP TẢI VỀ thì ký hiệu công văn phải bao gồm chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh ban hành công văn và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc lĩnh vực được giải quyết.

Trích yếu nội dung Công văn trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng; đặt canh giữa dưới số và ký hiệu văn bản, cách dòng 6pt với số và ký hiệu văn bản.

Nơi nhận Công văn được quy định như sau:

- Phần thứ nhất bao gồm từ “Kính gửi”, sau đó là tên các cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân trực tiếp giải quyết công việc.

- Phần thứ hai bao gồm từ “Nơi nhận”, phía dưới là từ “Như trên”, tiếp theo là tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan khác nhận văn bản.

Mẫu Công văn giảm giá bán hàng hóa cho khách hàng? Tải bản word? Hướng dẫn soạn thảo Công văn giảm giá cho khách hàng?

Mẫu Công văn giảm giá bán hàng hóa cho khách hàng? Tải bản word? Hướng dẫn soạn thảo Công văn giảm giá cho khách hàng? (Hình từ Internet)

Không được giảm giá bán hàng hóa trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 81/2018/NĐ-CP như sau:

Bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán hàng, cung ứng dịch vụ trước đó, được áp dụng trong thời gian khuyến mại đã thông báo (khuyến mại bằng hình thức giảm giá)
1. Trong trường hợp thực hiện khuyến mại bằng hình thức giảm giá thì mức giảm giá hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại trong thời gian khuyến mại tại bất kỳ thời điểm nào phải tuân thủ quy định tại Điều 7 Nghị định này.
2. Không được giảm giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ trong trường hợp giá bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện Nhà nước định giá cụ thể.
3. Không được giảm giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ xuống thấp hơn mức giá tối thiểu trong trường hợp giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ thuộc diện Nhà nước quy định khung giá hoặc quy định giá tối thiểu.
4. Nghiêm cấm việc lợi dụng hình thức khuyến mại này để bán phá giá hàng hóa, dịch vụ.
5. Tổng thời gian thực hiện khuyến mại bằng hình thức giảm giá đối với một loại nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ không được vượt quá 120 ngày trong một năm, không bao gồm thời gian thực hiện khuyến mại của các chương trình khuyến mại bằng hình thức giảm giá trong khuôn khổ các chương trình khuyến mại tập trung và các chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì không được giảm giá bán hàng hóa trong trường hợp giá bán hàng hóa thuộc diện Nhà nước định giá cụ thể.

Đối với hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ thuộc diện Nhà nước quy định khung giá hoặc quy định giá tối thiểu thì không được giảm giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ xuống thấp hơn mức giá tối thiểu.

Mức giảm giá tối đa 100% có được áp dụng khi thực hiện khuyến mại giảm giá hàng thực phẩm tươi sống không?

Căn cứ vào Điều 7 Nghị định 81/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại
1. Mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại không được vượt quá 50% giá hàng hóa, dịch vụ đó ngay trước thời gian khuyến mại.
2. Trong các trường hợp tổ chức các chương trình khuyến mại tập trung (giờ, ngày, tuần, tháng, mùa khuyến mại) theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 thì áp dụng mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại là 100%. Mức giảm giá tối đa 100% cũng áp dụng đối với các hoạt động khuyến mại trong khuôn khổ các chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Không áp dụng hạn mức giảm giá tối đa khi thực hiện khuyến mại giảm giá cho:
a) Hàng hóa dịch vụ khi thực hiện chính sách bình ổn giá của Nhà nước;
b) Hàng thực phẩm tươi sống;
c) Hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp phá sản, giải thể, thay đổi địa điểm, ngành nghề sản xuất, kinh doanh.

Theo đó, mức giảm giá tối đa 100% không áp dụng khi thực hiện khuyến mại giảm giá cho hàng thực phẩm tươi sống.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giảm giá bán hàng hóa

Trịnh Lê Vy

Giảm giá bán hàng hóa
Khuyến mại sản phẩm
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giảm giá bán hàng hóa có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào