Mẫu đơn đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề Luật sư Mẫu TP-LS-01-sđ Thông tư 03 mới nhất ra sao?

Mẫu đơn đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề Luật sư Mẫu TP-LS-01-sđ Thông tư 03 mới nhất ra sao? Câu hỏi từ Anh B.T - TPHCM

Mẫu đơn đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề Luật sư Mẫu TP-LS-01-sđ Thông tư 03 mới nhất ra sao?

Mẫu đơn đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề Luật sư Mẫu TP-LS-01-sđ Thông tư 03/2024/TT-BTP như sau:

chứng chỉ hành nghề Luật sư

Tải Mẫu đơn đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề Luật sư Mẫu TP-LS-01-sđ: Tải

Mẫu đơn đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề Luật sư Mẫu TP-LS-01-sđ Thông tư 03 mới nhất ra sao?

Mẫu đơn đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề Luật sư Mẫu TP-LS-01-sđ Thông tư 03 mới nhất ra sao? (Hình từ Internet)

Được phép đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 05/2021/TT-BTP quy định như sau:

Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư
1. Việc cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư được thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Luật Luật sư. Người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư thuộc trường hợp đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư cho Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Luật sư. Người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư thuộc trường hợp được miễn tập sự hành nghề luật sư nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Luật sư.
2. Trong trường hợp Chứng chỉ hành nghề luật sư bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khách quan mà thông tin trên Chứng chỉ hành nghề luật sư bị thay đổi thì được cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư.
3. Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư được thực hiện theo quy định tại Điều 17 của Luật Luật sư.

Như vậy theo quy định trên được phép đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp chứng chỉ hành nghề luật sư bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khách quan mà thông tin trên Chứng chỉ hành nghề luật sư bị thay đổi.

Trình tự cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi bị mất, bị rách, bị cháy mà thông tin trên Chứng chỉ bị thay đổi như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 5 Phần 1 Phụ lục kèm theo Quyết định 1401/QĐ-BTP năm 2022 có nêu rõ trình tự cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi bị mất, bị rách, bị cháy mà thông tin trên Chứng chỉ bị thay đổi như sau:

Trong trường hợp Chứng chỉ hành nghề luật sư bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khách quan mà thông tin trên Chứng chỉ hành nghề luật sư bị thay đổi thì được cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư.

Trình tự cấp lại chứng chỉ hành nghề luật sư khi bị mất, bị rách, bị cháy mà thông tin trên Chứng chỉ bị thay đổi như sau:

* Đối với trường hợp đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư:

- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật sư.

- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.

- Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư.

* Đối với trường hợp miễn tập sự hành nghề luật sư

- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.

- Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư.

Trường hợp nào không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư?

Căn cứ khoản 4 Điều 17 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 quy định người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:

- Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 Luật Luật sư 2006.

- Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

- Không thường trú tại Việt Nam.

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đã được xóa án tích.

- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.

- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

- Những người quy định tại điểm b khoản này bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ hành nghề luật sư

Phan Thị Phương Hồng

Chứng chỉ hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chứng chỉ hành nghề luật sư có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề luật sư
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư nhưng thôi hành nghề luật sư theo nguyện vọng thì có bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư?
Pháp luật
Hồ sơ dự tuyển lớp đào tạo nghề luật sư phục vụ hội nhập quốc tế vào thứ bảy và chủ nhật tại Học viện Tư pháp TP Hồ Chí Minh mới nhất 2024?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư được sửa đổi theo Thông tư 03 mới nhất hiện nay là mẫu nào? Thành phần hồ sơ gồm những gì?
Pháp luật
Người được miễn đào tạo nghề luật sư có được dùng hợp đồng làm việc trong lĩnh vực pháp luật để làm giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề Luật sư Mẫu TP-LS-01-sđ Thông tư 03 mới nhất ra sao?
Pháp luật
Thẩm phán có được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư không? Thẩm phán đã nghỉ hưu có thể hành nghề luật sư được không?
Pháp luật
Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư mà bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì có bị thu hồi chứng chỉ không?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư mới nhất 2024? Tải Mẫu Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ tại đâu?
Pháp luật
Viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập có được cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư theo quy định không?
Pháp luật
Công chức có được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư không? Hồ sơ đề nghị Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư bao gồm những loại giấy tờ gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào