Hồ sơ dự tuyển lớp đào tạo nghề luật sư phục vụ hội nhập quốc tế vào thứ bảy và chủ nhật tại Học viện Tư pháp TP Hồ Chí Minh mới nhất 2024?
Hồ sơ dự tuyển lớp đào tạo nghề luật sư phục vụ hội nhập quốc tế gồm những nội dung gì?
Căn cứ Mục 5 Thông báo tuyển sinh 54/TB-HVTP 2024 tải về quy định hồ sơ dự tuyển lớp đào tạo nghề luật sư khóa 8 tại TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh về chương trình luật sư phục vụ hội nhập quốc tế vào thứ bảy và chủ nhật gồm những nội dung theo mẫu hồ sơ do Học viện Tư pháp phát hành như sau:
- 02 Sơ yếu lý lịch (theo mẫu của Học viện Tư pháp) có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc phòng/văn phòng công chứng (bản gốc);
- 02 Phiếu đăng ký tuyển sinh dán ảnh (theo mẫu của Học viện Tư pháp) ghi rõ địa chỉ email/số điện thoại của thí sinh (bản gốc);
- 02 Bản sao công chứng hoặc chứng thực bằng cử nhận luật trở lên. Đối với bằng tốt nghiệp ở nước ngoài phải có Giấy chứng nhận của Cục Quản lý chất lượng Bộ Giaso dục và Đào tạo hoặc văn bản xác định trường hợp không phải công nhận văn bằng tương đương;
- Bản sao có chứng thực Chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp do cơ sở đào tạo hoặc trung tâm có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật (nếu không thuộc trường hợp miễn kiểm tra trình độ tiếng Anh);
- 04 ảnh 4x6 (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của thí sinh ở mặt sau ảnh).
Lưu ý: Hạn nộp hồ sơ tại TP Hồ Chí Minh là hết ngày 02/8/2024 thông qua hình thức nộp trực tiếp vào giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu (trừ ngày nghỉ, lễ) hoặc gửi hồ sơ dự tuyển qua bưu điện đến Tầng 3 - Tổ Đào tạo và Công tác học viên - cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh - số 821 Kha Vạn Cân, phường Linh Tây, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
Hồ sơ dự tuyển lớp đào tạo nghề luật sư phục vụ hội nhập quốc tế vào thứ bảy và chủ nhật tại Học viện Tư pháp TP Hồ Chí Minh mới nhất 2024?
Đối tượng dự tuyển lớp đào tạo nghề luật sư phục vụ hội nhập quốc tế được quy định thế nào?
Theo Mục 2 Thông báo tuyển sinh 54/TB-HVTP 2024 quy định dự tuyển lớp đào tạo nghề luật sư phục vụ hội nhập quốc tế vào thứ bảy và chủ nhật như sau:
- Công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có lập trường chính trị vững vàng và có tư cách đạo đức tốt;
- Có trình độ cử nhân luật trở lên;
Đối với những người chưa có bằng cử nhân luật nhưng đã có bằng cử nhân ngành khác và có nhu cầu tham gia một phần hoặc toàn bộ khóa đào tạo để nâng cao kiến thức, trình độ thì có thể đăng ký học dự thính và được cấp Chứng nhận hoàn thành học phần đã tham gia;
- Có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 5.0 trở lên.
Chứng chỉ, bằng cấp chứng minh trình độ tiếng Anh phải còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển. Trường hợp khác phải tham dự kiểm tra trình độ tiếng Anh.
Đối tượng được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hiện nay là ai?
Căn cứ Điều 17 Luật Luật sư 2006 quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề luật sư như sau:
- Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư phải có hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư nơi đăng ký tập sự. Hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gồm có:
+ Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư;
+ Sơ yếu lý lịch;
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
+ Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư hoặc giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề luật sư theo quy định tại khoản 4 Điều 13 của Luật Luật sư 2006 nếu đã là thẩm tra viên chính ngành Toà án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát; chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật;
+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư;
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư phải có văn bản đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư kèm theo hồ sơ gửi Bộ Tư pháp.
- Người được miễn đào tạo nghề luật sư và miễn tập sự hành nghề luật sư phải có hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp. Hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gồm có:
+ Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư;
+ Sơ yếu lý lịch;
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật hoặc bản sao Bằng tiến sỹ luật;
+ Giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề luật sư theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 13 và miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Luật sư 2006 gồm các trường hợp như sau:
++ Đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên.
++ Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật; tiến sỹ luật.
++ Đã là thẩm tra viên cao cấp ngành Toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ.
Như vậy, người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư và người được miễn đào tạo nghề luật sư và miễn tập sự hành nghề luật sư đáp ứng các điều kiện về hồ sơ thủ tục nêu trên thì được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Nguyễn Thị Thu Yến
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chứng chỉ hành nghề luật sư có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Luật ngân sách nhà nước mới nhất? Có những văn bản nào hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước mới nhất?
- Mua trả chậm là gì? Nghĩa vụ trả tiền trong hợp đồng mua trả chậm được quy định thế nào theo pháp luật hiện nay?
- Bài tuyên truyền Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân 18 11? Bài tuyên truyền kỷ niệm 94 năm Ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024?
- Trang trí khánh tiết đại hội đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2025 2030 theo Công văn 9743 như thế nào?
- Khẩu hiệu chào mừng ngày 20 11 ngắn gọn? Khẩu hiệu chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 11 2024 ý nghĩa?