Mẫu đơn đề nghị cấp phép xuất khẩu loài thủy sản được quy định như thế nào? Trình tự thực hiện cấp phép xuất khẩu loài thủy sản ra sao?

Tổ chức, cá nhân được phép xuất khẩu loài thủy sản sống trong trường hợp nào theo quy định của pháp luật hiện hành? Mẫu đơn đề nghị cấp phép xuất khẩu loài thủy sản được quy định như thế nào? Trình tự thực hiện cấp phép xuất khẩu loài thủy sản ra sao?

Tổ chức, cá nhân được phép xuất khẩu loài thủy sản sống trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 98 Luật Thuỷ sản 2017 quy định về nhập khẩu, xuất khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản như sau:

Nhập khẩu, xuất khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản
...
2. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu và quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Tổ chức, cá nhân được phép xuất khẩu thủy sản sống trong các trường hợp sau đây:
a) Không có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu;
b) Có tên trong Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện khi đáp ứng các điều kiện quy định trong Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện;
c) Có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu hoặc không đáp ứng điều kiện quy định trong Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện vì mục đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
...

Theo quy định trên thì tổ chức, cá nhân được phép xuất khẩu loài thủy sản sống trong các trường hợp sau:

- Không có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu;

- Có tên trong Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện khi đáp ứng các điều kiện quy định trong Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện;

- Có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu hoặc không đáp ứng điều kiện quy định trong Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện vì mục đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.

Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu loài thủy sản gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu loài thủy sản gồm những giấy tờ gì? (Hình từ internet)

Mẫu đơn đề nghị cấp phép xuất khẩu loài thủy sản được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 69 Nghị định 26/2019/NĐ-CP (cụm từ Tổng cục thủy sản bị thay thế bởi khoản 10 Điều 2 Nghị định 37/2024/NĐ-CP) quy định như sau:

Cấp phép xuất khẩu loài thủy sản
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xuất khẩu loài thủy sản có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu hoặc Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện nhưng không đáp ứng điều kiện vì mục đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế gửi hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu loài thủy sản gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép xuất khẩu loài thủy sản theo Mẫu số 36.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tài liệu chứng minh xuất khẩu loài thủy sản vì mục đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế.
...

Theo quy định trên thì tổ chức, cá nhân có nhu cầu xuất khẩu loài thủy sản có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu hoặc Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện nhưng không đáp ứng điều kiện vì mục đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế gửi hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu loài thủy sản học gồm:

- Đơn đề nghị cấp phép xuất khẩu loài thủy sản theo Mẫu số 36.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP.

- Tài liệu chứng minh xuất khẩu loài thủy sản vì mục đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế.

Tải về Mẫu đơn đề nghị cấp phép xuất khẩu loài thủy sản theo Mẫu số 36.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP.

Tải về Mẫu đơn đề nghị cấp phép xuất khẩu loài thủy sản theo Mẫu số 36.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP.

Trình tự thực hiện cấp phép xuất khẩu loài thủy sản ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 69 Nghị định 26/2019/NĐ-CP (cụm từ Tổng cục thủy sản bị thay thế bởi khoản 10 Điều 2 Nghị định 37/2024/NĐ-CP) quy định như sau:

Cấp phép xuất khẩu loài thủy sản
...
3. Trình tự thực hiện cấp phép xuất khẩu loài thủy sản:
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét nội dung hồ sơ, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cấp phép xuất khẩu loài thủy sản theo Mẫu số 37.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này cho tổ chức, cá nhân sau khi Thủ tướng Chính phủ đồng ý. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không đồng ý hoặc nội dung hồ sơ không đạt, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản nêu rõ lý do.

Theo đó, trình tự thực hiện cấp phép xuất khẩu loài thủy sản như sau:

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét nội dung hồ sơ, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ;

- Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cấp phép xuất khẩu loài thủy sản theo Mẫu số 37.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP cho tổ chức, cá nhân sau khi Thủ tướng Chính phủ đồng ý.

Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không đồng ý hoặc nội dung hồ sơ không đạt, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản nêu rõ lý do.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xuất khẩu thủy sản

Trương Thị Mỹ Tiên

Xuất khẩu thủy sản
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Xuất khẩu thủy sản có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào