Mẫu đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế là mẫu nào theo quy định của pháp luật hiện hành?
Mẫu đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế là mẫu nào theo quy định của pháp luật hiện hành?
Mẫu đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế được quy định tại Phụ lục II được ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL.
Tải về Mẫu đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế được quy định như thế nào?
Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế được quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Du lịch 2017; như sau:
- Điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 59 Luật Du lịch 2017; cụ thể như sau:
+ Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề.
Trong đó, người sử dụng thành thạo ngoại ngữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 59 Luật Du lịch 2017 là người đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại.
+ Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Bài thi tự luận của đề thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế có số lượng câu hỏi như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 15a Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL được bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL về cấu trúc, dung lượng đề thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế:
Cấu trúc, dung lượng đề thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
...
2. Cấu trúc, dung lượng đề thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế:
Đề thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế gồm 03 bài thi như sau:
a) Bài thi trắc nghiệm: thời gian làm bài: 75 phút; điểm đánh giá: tối đa 60 điểm; số lượng câu hỏi trắc nghiệm: 60 câu hỏi gồm tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên 25 câu hỏi về 05 nội dung trong nhóm kiến thức cơ sở ngành quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư này, mỗi nội dung gồm 05 câu hỏi và tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên 35 câu hỏi về 09 nội dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Thông tư này, mỗi nội dung gồm 04 câu hỏi, riêng chủ đề về y tế du lịch gồm 03 câu hỏi.
b) Bài thi tự luận: thời gian làm bài: 75 phút; điểm đánh giá: tối đa 40 điểm; số câu hỏi: ít nhất 02 câu hỏi, mỗi câu hỏi có thể có một hoặc nhiều ý, là tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên ít nhất 02 nội dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Thông tư này, mỗi nội dung gồm 01 câu hỏi.
c) Bài thi thực hành: thời gian thực hành: 20 phút; điểm đánh giá: tối đa 100 điểm; nội dung: thực hành nghiệp vụ hướng dẫn du lịch và trả lời câu hỏi tình huống, cụ thể như sau:
- Thực hành nghiệp vụ hướng dẫn du lịch cho khách du lịch quốc tế: thời gian chuẩn bị và thuyết trình: 15 phút; điểm đánh giá: tối đa 70 điểm; chủ đề: giới thiệu về văn hóa, đất nước, con người, các điểm đến du lịch của Việt Nam và các nước trên thế giới.
- Trả lời câu hỏi tình huống: thời gian chuẩn bị và trả lời: 05 phút; điểm đánh giá: tối đa 30 điểm; chủ đề: giải quyết vấn đề phát sinh trong quá trình hướng dẫn khách du lịch quốc tế.
Như vậy, bài thi tự luận của đề thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế:
- Có thời gian làm bài: 75 phút;
- Điểm đánh giá: tối đa 40 điểm;
- Số câu hỏi: ít nhất 02 câu hỏi, mỗi câu hỏi có thể có một hoặc nhiều ý, là tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên ít nhất 02 nội dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL, mỗi nội dung gồm 01 câu hỏi; cụ thể:
Kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ:
- Tổng quan du lịch;
- Khu du lịch, điểm du lịch Việt Nam;
- Tâm lý khách du lịch;
- Giao lưu văn hóa quốc tế;
- Nghệ thuật giao tiếp và ứng xử trong hướng dẫn du lịch quốc tế;
- Kỹ năng nghiệp vụ hướng dẫn; y tế du lịch;
- Xuất nhập cảnh, hàng không và lưu trú;
- Lễ tân ngoại giao.
Phan Thanh Thảo
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hướng dẫn viên du lịch có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thời hạn thực hiện quyết toán hợp đồng xây dựng sử dụng vốn đầu tư công không được vượt quá bao lâu?
- Đất công trình thủy lợi là đất gì? Đất công trình thủy lợi được sử dụng không nhằm mục đích kinh doanh thì có thu tiền sử dụng đất không?
- Định danh tài khoản mạng xã hội là gì? Mạng xã hội cung cấp cho cộng đồng người sử dụng các dịch vụ gì?
- Hành lý sẽ được thanh lý trong trường hợp nào? Thủ tục thanh lý hành lý được thực hiện như thế nào?
- Mẫu phiếu xin ý kiến chi ủy nơi cư trú với đảng viên là cán bộ công chức viên chức đi học tập trung 12 tháng trong năm?