Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam được quy định như thế nào?

Tôi có một câu hỏi liên quan đến việc đăng ký quốc tịch cho tàu bay như sau: Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam được quy định như thế nào? Câu hỏi của N.T.N ở Lâm Đồng.

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam được quy định như thế nào?

Theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 68/2015/NĐ-CP thì mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam có dạng như sau:

Tải mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam mới nhất năm 2023 tại đây

Mẫu số 05

Có thể đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam ở đâu?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 68/2015/NĐ-CP, điểm b khoản 17 Điều 1 Nghị định 64/2022/NĐ-CP về thủ tục đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam như sau:

Thủ tục đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
1. Người đề nghị đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
..

Theo quy định trên, người đề nghị đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam có thể gửi hồ sơ đăng ký đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.

Đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam

Đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Nghị định 68/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 64/2022/NĐ-CP, điểm c Khoản 17, khoản 19 Điều 1 Nghị định 64/2022/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 64/2022/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam như sau:

Thủ tục đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
...
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;
d) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ hợp pháp chứng minh việc tàu bay đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;
đ) Hồ sơ thiết kế tàu bay.
4. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam có giá trị hiệu lực không quá 36 tháng kể từ ngày cấp và không được gia hạn.
6. Người đề nghị đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật. Thời gian thực hiện việc nộp lệ phí của người đề nghị không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng hình thức phù hợp khác theo quy định.

Như vậy, hồ sơ đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam gồm những giấy tờ sau:

+ Tờ khai đăng ký tàu bay.

+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam.

+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay.

+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ hợp pháp chứng minh việc tàu bay đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;

+ Hồ sơ thiết kế tàu bay.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký tàu bay

Trần Thị Tuyết Vân

Đăng ký tàu bay
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đăng ký tàu bay có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào