Mẫu Giấy chứng sinh cho bé gái sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ mới nhất? Cách ghi thế nào?

Mẫu Giấy chứng sinh cho bé gái sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ mới nhất? Giấy chứng sinh cho bé gái sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ được ghi như thế nào? - Câu hỏi của anh T.L (Hậu Giang).

Mẫu Giấy chứng sinh cho bé gái sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ mới nhất hiện nay?

Theo điểm c khoản 2 Điều 2 Thông tư 17/2012/TT-BYT (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 34/2015/TT-BYT) quy định như sau:

Thẩm quyền và thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng sinh
...
2. Thủ tục cấp Giấy chứng sinh
...
c) Trường hợp trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ thì Bên vợ chồng nhờ mang thai hộ hoặc Bên mang thai hộ phải nộp Bản xác nhận về việc sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này và bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo giữa vợ chồng nhờ mang thai hộ và Bên mang thai hộ gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trẻ sinh ra.
Trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ sẽ được cấp Giấy chứng sinh theo Mẫu quy định tại Phụ lục 01A ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy chứng sinh này là văn bản chứng minh việc mang thai hộ khi làm thủ tục đăng ký khai sinh.
Việc cấp Giấy chứng sinh thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.

Như vậy, trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ sẽ được cấp Giấy chứng sinh theo Mẫu quy định tại Phụ lục 01A ban hành kèm theo Thông tư 34/2015/TT-BYT.

Mẫu Giấy chứng sinh cho trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ được quy định như sau:

Giấy chứng sinh cho trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ

TẢI VỀ Mẫu Giấy chứng sinh cho trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ mới nhất 2023

Giấy chứng sinh cho bé gái sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ được ghi như thế nào?

Theo Điều 4 Thông tư 17/2012/TT-BYT quy định như sau:

Cách ghi Giấy chứng sinh
Việc ghi Giấy chứng sinh được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, Giấy chứng sinh cho bé gái sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ được ghi theo hướng dẫn như sau:

- Họ và tên mẹ hoặc người nuôi dưỡng: Ghi tên mẹ theo Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc hộ khẩu bằng chữ in hoa, có dấu.

- Năm sinh: Ghi năm sinh của mẹ hoặc người nuôi dưỡng theo năm dương lịch.

- Nơi đăng ký thường trú, tạm trú: Ghi nơi đăng ký thường trú, tạm trú theo địa danh 4 cấp: Thôn/bản, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.

- Trường hợp người nước ngoài có đăng ký thường trú, tạm trú tại Việt Nam thì ghi giống như người Việt Nam. Trường hợp người nước ngoài không đăng ký thường trú, tạm trú tại Việt Nam nhưng sinh sống ở vùng biên giới sang đẻ ở các cơ sở y tế của Việt Nam thì ghi tên tỉnh và nước nơi họ đang sinh sống.

- Số chứng minh nhân dân (CMND)/Hộ chiếu của mẹ hoặc người nuôi dưỡng: Ghi rõ số CMND đã được cấp, trong trường hợp không có giấy CMND mà có Hộ chiếu thì ghi số Hộ chiếu. Nếu không có CMND và Hộ chiếu thì bỏ trống.

- Dân tộc: Ghi rõ tên dân tộc của người mẹ hoặc người nuôi dưỡng như: Kinh, Tày, Nùng, Hoa hoặc các dân tộc khác.

- Đã sinh con vào lúc: Ghi giờ, phút, ngày, tháng, năm mà đứa trẻ sinh ra theo năm dương lịch.

- Tại: Ghi tại nơi trẻ được sinh ra, cụ thể:

+ Trường hợp trẻ em được sinh ra tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em được sinh ra (Ví dụ: bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định). Trường hợp trẻ em được sinh tại cơ sở y tế khác thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính 3 cấp nơi trẻ em sinh ra (Ví dụ: Trạm y tế xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);

+ Trường hợp trẻ em được sinh tại nhà thì ghi tại nhà và địa danh 3 cấp: cấp xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố (Ví dụ: tại nhà số, xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);

+ Trường hợp trẻ em được sinh ra tại nơi khác, ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì cũng ghi nơi trẻ em được sinh ra và địa danh 3 cấp hành chính (Ví dụ: đẻ trên đường đi, tại xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);

+ Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì ghi rõ trẻ bị bỏ rơi, nơi nhặt được trẻ với địa danh 3 cấp hành chính (Ví dụ: đẻ bị bỏ rơi tại xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);

+ Sinh lần thứ mấy: Ghi tất cả các lần sinh kể cả đẻ lần này, đẻ non, đẻ con chết.

+ Số con hiện sống: Ghi số con hiện đang sống, kể cả trẻ sinh ra sống lần này.

+ Số con trong lần đẻ này: Ghi số con đẻ lần này. Trong trường hợp đẻ sinh đôi hoặc sinh nhiều hơn thì ghi cụ thể số con và cấp Giấy chứng sinh riêng cho từng trẻ.

+ Giới tính của con: Ghi cụ thể trẻ em sinh ra sống là nam hay nữ. Trường hợp dị tật, không rõ là nam hay nữ thì ghi là không xác định.

+ Cân nặng: Ghi trọng lượng của trẻ đẻ ra được cân trong giờ đầu sau khi sinh theo đơn vị tính gram. (Ví dụ: trẻ sinh ra là 3500gram). Nếu không được cân thì bỏ trống.

+ Tình trạng của con: Ghi rõ tình trạng của trẻ tại thời điểm làm Giấy chứng sinh: khỏe mạnh, yếu, dị tật hoặc các biểu hiện liên quan đến sức khỏe khác (nếu có). Nếu dị tật, ghi cụ thể loại dị tật, kể cả khuyết tật về hình thái của trẻ nếu phát hiện được.

+. Dự kiến đặt tên con: Ghi tên dự kiến đặt cho trẻ. Tên dự kiến này có thể thay đổi khi đăng ký khai sinh.

+ Người đỡ đẻ: ký tên, ghi rõ chức danh và họ tên (đối với trường hợp đẻ tại cơ sở y tế). Trong trường hợp đẻ tại nhà thì ghi cụ thể tên và chức danh của người đỡ (nếu là nhân viên Y tế). Ví dụ: Cô đỡ thôn bản đỡ thì ghi Cô đỡ và họ tên cô đỡ. Trong trường hợp người đỡ không phải là cán bộ y tế thì chỉ ghi họ tên.

+ Ngày, tháng, năm ghi Giấy chứng sinh: Ghi theo ngày, tháng, năm dương lịch.

+ Người ghi phiếu: Ký tên, ghi rõ chức danh và họ tên.

+ Thủ trưởng cơ sở y tế ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên. Trường hợp đẻ tại nhà, trẻ đẻ bị bỏ rơi, đẻ nơi khác không phải cơ sở y tế…mà trạm y tế cấp Giấy chứng sinh thông qua nhân viên y tế thôn/bản thì trưởng trạm y tế ghi là xác nhận, ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên.

+ Xác nhận của cha, mẹ hoặc người thân thích: ký tên, ghi rõ họ tên, quan hệ với đứa trẻ.

Giấy chứng sinh cho trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ

Mẫu Giấy chứng sinh cho trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền cấp Giấy chứng sinh cho bé gái sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ?

Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2012/TT-BYT quy định thẩm quyền cấp Giấy chứng sinh cho bé gái sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ như sau:

- Bệnh viện đa khoa có khoa sản; Bệnh viện chuyên khoa phụ sản, Bệnh viện sản - nhi;

- Nhà hộ sinh;

- Trạm y tế cấp xã;

- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hợp pháp khác được phép cung cấp dịch vụ đỡ đẻ.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng sinh

Huỳnh Lê Bình Nhi

Giấy chứng sinh
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy chứng sinh có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng sinh
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Tờ khai điện tử liên thông đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng sinh do bị mất, rách, nát? Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng sinh mới nhất 2023?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng sinh khi bị mất mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cách ghi Giấy chứng sinh như thế nào? Giấy chứng sinh có thể được cấp lại trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Xuất trình Giấy chứng sinh thời điểm nào khi nhập viện thì sẽ được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế? Trẻ hai tháng tuổi thuộc đối tượng nào trong những đối tượng phải tham gia bảo hiểm y tế?
Pháp luật
Mẫu Giấy chứng sinh cho bé gái sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ mới nhất? Cách ghi thế nào?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh đối với trẻ sinh ra tại nhà hiện nay được sử dụng theo mẫu nào?
Pháp luật
Thế nào là giấy chứng sinh? Thủ tục cấp giấy chứng sinh 2022 được thực hiện thế nào? Giấy chứng sinh quan trọng ra sao?
Pháp luật
Việc cấp giấy chứng sinh cho người lao động nữ hưởng bảo hiểm xã hội hiện nay do cơ quan nào thực hiện?
Pháp luật
Một lần khám được cấp mấy giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai? Trạm y tế cấp xã có quyền cấp lại giấy chứng sinh không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào