Mẫu giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5 theo quy định là mẫu nào? Trình tự thủ tục cấp Giấy phép ra sao?
Mẫu giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5 theo quy định là mẫu nào?
Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 34/2024/NĐ-CP.
TẢI VỀ: Mẫu giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5 tại đây.
Trình tự thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5 được ra sao?
Theo khoản 1 Điều 19 Nghị định 34/2024/NĐ-CP thì trình tự thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, gồm những giấy tờ sau:
(1) Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5; TẢI VỀ
(2) Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính:
- Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển đảm bảo còn thời hạn kiểm định theo quy định;
- Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có người áp tải; kèm bản sao giấy chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn;
- Phương án tổ chức vận chuyển, hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển;
(3) Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ đối với vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Bản sao hoặc bản sao điện tử chứng chỉ chuyên môn đặc biệt của thuyền viên đối với vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Người vận tải hàng hóa nguy hiểm nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5 đến cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ; trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có sai lệch thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến:
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, đồng thời hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
Trường hợp không cấp Giấy phép thì cơ quan cấp Giấy phép trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Lưu ý:
Trong quá trình hoạt động vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, nếu có sự thay đổi phương tiện và người điều khiển phương tiện so với danh sách trong hồ sơ đã được cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5 thì đơn vị vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải thông báo danh sách kèm theo hồ sơ các phương tiện và người điều khiển phương tiện thay thế đến cơ quan cấp giấy phép tối thiểu 03 ngày làm việc trước khi thực hiện vận chuyển.
Mẫu giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5 theo quy định là mẫu nào? Trình tự thủ tục cấp Giấy phép ra sao? (Hình từ Internet)
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5 có thời hạn sử dụng bao lâu?
Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 34/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Nội dung, mẫu Giấy phép và thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
1. Nội dung của Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
a) Tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ của đơn vị được cấp giấy phép; họ và tên, chức danh người đại diện theo pháp luật;
b) Loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm;
c) Hành trình, lịch trình vận chuyển (áp dụng đối với trường hợp cấp theo chuyến);
d) Thời hạn của giấy phép.
Đối với trường hợp cấp theo từng chuyến hàng phải có thêm thông tin về phương tiện và người điều khiển phương tiện, người áp tải (áp dụng đối với trường hợp vận chuyển hàng hóa nguy hiểm quy định phải có người áp tải).
2. Mẫu Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải có mã nhận diện QR, báo hiệu nguy hiểm do cơ quan cấp quản lý và phát hành.
3. Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có hiệu lực trên toàn quốc. Thời hạn của giấy phép theo đề nghị của người vận tải nhưng tối đa không quá 24 tháng và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
Như vậy, thời hạn của Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5 được xác định dựa trên đề nghị của người vận tải nhưng không được vượt quá 24 tháng và niên hạn sử dụng của phương tiện vận tải sử dụng để vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
Trịnh Lê Vy
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quy trình chuyển đổi vàng miếng khác thành vàng miếng SJC của doanh nghiệp mua bán vàng miếng như thế nào?
- Lựa chọn chủ đầu tư dự án cải tạo nhà chung cư thông qua tổ chức đấu thầu được thực hiện trong trường hợp nào?
- Đất công trình thủy lợi thuộc nhóm đất nào? Được sử dụng để làm gì? Ai có trách nhiệm quản lý công trình thủy lợi?
- Lưu ý khi điền xếp loại kết quả đánh giá trong mẫu phiếu tự đánh giá của giáo viên mầm non mới nhất?
- Phụ lục đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của thiết bị y tế thực hiện kê khai giá mới nhất? Tải về ở đâu?