Mẫu giấy xác nhận việc góp vốn của thành viên công ty TNHH mới hiện nay là mẫu nào? Tải về file word?
- Mẫu giấy xác nhận việc góp vốn của thành viên mới hiện nay là mẫu nào? Tải về file word tại đâu?
- Đăng ký thay đổi thành viên trong trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ có dùng giấy xác nhận việc góp vốn không?
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên có cơ cấu tổ chức quản lý công ty bao gồm những ai?
Mẫu giấy xác nhận việc góp vốn của thành viên mới hiện nay là mẫu nào? Tải về file word tại đâu?
Hiện nay, theo Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản liên quan khác không có quy định về mẫu giấy xác nhận việc góp vốn của thành viên mới là mẫu nào.
Tuy nhiên, có thể hiểu giấy xác nhận việc góp vốn là văn bản thể hiện việc góp vốn của một cá nhân, của một tập thể hay một doanh nghiệp nào đó có phần vốn đầu tư vào doanh nghiệp, công ty xác nhận quyền tài sản của thành viên trong công ty, chứng nhận tỷ lệ quyền sở hữu trong doanh nghiệp.
Giấy xác nhận việc góp vốn là một văn bản có ý nghĩa rất quan trọng nhằm mục đích để có thể đảm bảo quyền lợi của những chủ thể là người góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có thể tham khảo mẫu giấy xác nhận việc góp vốn của thành viên mới dưới đây:
Tải về file word của mẫu giấy xác nhận việc góp vốn của thành viên mới tại đây.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 52 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trong trường hợp công ty TNHH tiếp nhận thành viên mới dẫn đến tăng vốn điều lệ công ty, công ty nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
+ Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
+ Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
+ Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty; Tải về
+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
+ Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
Lưu ý:
Hồ sơ đăng ký đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Mẫu giấy xác nhận việc góp vốn của thành viên mới hiện nay là mẫu nào? Tải về file word tại đâu? (Hình từ Internet)
Đăng ký thay đổi thành viên trong trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ có dùng giấy xác nhận việc góp vốn không?
Căn cứ theo điểm a khoản 6 Điều 52 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
...
6. Đăng ký thay đổi thành viên trong trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ
a) Trường hợp công ty đăng ký thay đổi thành viên do thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ và người nhận thanh toán được Hội đồng thành viên chấp thuận trở thành thành viên công ty theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 53 Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó, giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty được thay bằng hợp đồng về việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ;
b) Trường hợp công ty đăng ký thay đổi thành viên do thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ và người nhận thanh toán sử dụng phần vốn góp đó để chào bán và chuyển nhượng cho người khác theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 53 Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này kèm theo hợp đồng về việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ.
...
Theo đó, đối với trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đăng ký thay đổi thành viên do thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ và người nhận thanh toán được Hội đồng thành viên chấp thuận trở thành thành viên công ty thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 52 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trong đó giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty được thay bằng hợp đồng về việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ.
Công ty TNHH hai thành viên trở lên có cơ cấu tổ chức quản lý công ty bao gồm những ai?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 54 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
Cơ cấu tổ chức quản lý công ty
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này phải thành lập Ban kiểm soát; các trường hợp khác do công ty quyết định.
...
Theo đó, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Trịnh Kim Quốc Dũng
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy chứng nhận góp vốn có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sơ cấp lý luận chính trị là gì? Tốt nghiệp trung học cơ sở có được học sơ cấp lý luận chính trị không?
- Đảng bộ, chi bộ cơ sở cơ quan là hạt nhân chính trị ở cơ sở đúng không? Nhiệm vụ lãnh đạo công tác chính trị tư tưởng?
- Trung cấp lý luận chính trị là gì? Đối tượng nào được đào tạo Trung cấp lý luận chính trị theo quy định?
- Quy trình tổ chức sát hạch giấy phép lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 được thực hiện theo Thông tư 68 như thế nào?
- Tổng biên chế của hệ thống chính trị được quyết định theo nhiệm kỳ nào? Nội dung quản lý biên chế?