Mẫu nhật ký chứng từ số 2 ghi Có Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân mới nhất hiện nay?

Mẫu nhật ký chứng từ số 2 ghi Có Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân mới nhất hiện nay? Hướng dẫn giúp chị cách điền mẫu này nhé! Đây là câu hỏi của anh A.G đến từ Bắc Ninh.

Mẫu nhật ký chứng từ số 2 ghi Có Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân mới nhất hiện nay?

Mẫu nhật ký chứng từ số 2 ghi Có Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân được quy định tại Mẫu số S04a2-DN Phụ lục 04 ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Tải về Mẫu nhật ký chứng từ số 2 ghi Có Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân mới nhất hiện nay.

nhật ký chứng từ

Mẫu nhật ký chứng từ số 2

Hướng dẫn cách điền mẫu nhật ký chứng từ số 2 ghi Có Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân?

Mẫu nhật ký chứng từ số 2 ghi Có Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân dùng để phản ánh số phát sinh bên Có TK 112 "Tiền gửi Ngân hàng" đối ứng Nợ với các tài khoản có liên quan.

Kết cấu và phương pháp ghi sổ được quy định tại Mẫu số S04a2-DN Phụ lục 04 ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

NKCT số 2 gồm có các cột số thứ tự, số hiệu, ngày tháng của chứng từ ghi sổ, diễn giải nội dung nghiệp vụ ghi sổ, các cột phản ánh số phát sinh bên Có của TK 112 đối ứng Nợ với các tài khoản có liên quan và cột cộng Có TK 112. Cơ sở để ghi NKCT số 2 là các giấy báo Nợ của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc có liên quan.

Cuối tháng hoặc cuối quý, khoá sổ NKCT số 2, xác định tổng số phát sinh bên Có TK 112 đối ứng Nợ của các tài khoản liên quan, và lấy số tổng cộng của NKCT số 2 để ghi Sổ Cái (Có TK 112, Nợ các tài khoản).

Doanh nghiệp tư nhân thực hiện ghi mẫu nhật ký chứng từ số 2 ghi Có Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng như thế nào?

Doanh nghiệp tư nhân thực hiện ghi mẫu nhật ký chứng từ số 2 ghi Có Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng theo khoản 3 Điều 124 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

Mở, ghi sổ kế toán và chữ ký
1. Mở sổ
Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán. Sổ kế toán có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển để lưu trữ. Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:
- Đối với sổ kế toán dạng quyển: Trang đầu sổ phải ghi tõ tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ, của kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác. Sổ kế toán phải đánh số trang từ trang đầu đến trang cuối, giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế toán.
- Đối với sổ tờ rời: Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên doanh nghiệp, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tờ rời trước khi dùng phải được giám đốc doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng sổ tờ rời. Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm.
2. Ghi sổ: Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra bảo đảm các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh.
3. Khoá sổ: Cuối kỳ kế toán phải khoá sổ kế toán trước khi lập Báo cáo tài chính. Ngoài ra phải khoá sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
4. Đối với người ghi sổ thuộc các đơn vị dịch vụ kế toán phải ký và ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người ghi sổ kế toán là cá nhân hành nghề ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
Theo đó, doanh nghiệp tư nhân thực hiện ghi mẫu nhật ký chứng từ số 2 ghi Có Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra bảo đảm các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh.

Đối với người ghi nhật ký chứng từ số 2 thuộc các đơn vị dịch vụ kế toán phải ký và ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người ghi nhật ký chứng từ 02 là cá nhân hành nghề ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sổ kế toán

Nguyễn Nhật Vy

Sổ kế toán
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Sổ kế toán có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào