Mẫu sổ phát thẻ đảng viên là mẫu nào? Tải về file word mẫu sổ phát thẻ đảng viên chuẩn Hướng dẫn 12?
Mẫu sổ phát thẻ đảng viên là mẫu nào? Tải về file word mẫu sổ phát thẻ đảng viên chuẩn Hướng dẫn 12?
Mẫu sổ phát thẻ đảng viên là Mẫu 8-TĐV ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022.
>> Tải về File word mẫu sổ phát thẻ đảng viên
Mẫu sổ phát thẻ đảng viên là mẫu nào? Tải về file word mẫu sổ phát thẻ đảng viên chuẩn Hướng dẫn 12? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn sử dụng và cách ghi sổ phát thẻ đảng viên chuẩn Hướng dẫn 12?
Hướng dẫn sử dụng sổ phát thẻ đảng viên được quy định tại Mẫu 8-TĐV ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 như sau:
(1) Sử dụng:
- Sổ phát thẻ đảng viên do các cấp ủy cơ sở và cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng sử dụng để nắm số lượng đảng viên được phát thẻ đảng viên của đảng bộ. Do cơ quan tổ chức của cấp ủy quản lý, sử dụng, không để hư hỏng, mất mát, khi thay đổi cán bộ quản lý phải có biên bản bàn giao chặt chẽ.
- Sổ phát thẻ đảng viên có 2 phần: phần thứ nhất ghi những đảng viên được phát thẻ đảng viên tại đảng bộ; phần thứ hai ghi những đảng viên được phát thẻ đảng viên ở đảng bộ khác chuyển về.
(2) Cách ghi:
- Đảng viên được phát thẻ đảng tại đảng bộ: phần này có 6 cột, mỗi đảng viên ghi vào một ô có 2 dòng, cụ thể như sau:
Cột 1: Ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo số lượng đảng viên được phát thẻ đảng viên của đảng bộ.
Cột 2: Dòng trên ghi ngày tháng năm đảng viên được cấp số thẻ đảng viên.
Dòng dưới ghi số thẻ đảng viên của đảng viên.
Cột 3: Dòng trên ghi họ, tên đảng viên theo kiểu chữ in hoa, VD: VŨ VĂN BIÊN
Dòng dưới ghi ngày tháng năm sinh của đảng viên.
Cột 4: Dòng trên ghi ngày tháng năm vào Đảng của đảng viên.
Dòng dưới ghi ngày tháng năm đảng viên được công nhận là đảng viên chính thức.
Cột 5: Dòng trên ghi tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên được phát thẻ đảng viên.
Dòng dưới: Tổ chức đảng ký nhận thẻ đảng viên.
Cột 6: Ghi các trường hợp : đảng viên ra khỏi Đảng, từ trần, mất thẻ đảng viên, chuyển sinh hoạt đảng đi đảng bộ huyện, thị... khác.
- Đảng viên được phát thẻ ở đảng bộ khác chuyển về:
Cột 1: Ghi số thứ tự theo thời gian đảng viên có thẻ đảng được cấp ở đảng bộ khác chuyển về.
Cột 2, 3, 4: Ghi tương tự như ở phần thứ nhất.
Cột 5: Ghi tên đảng bộ nơi đảng viên được phát thẻ.
*Chú ý: Cần ghi liên tục không để cách trang, cách dòng trong một trang.
Thủ tục kết nạp đảng viên được quy định như thế nào?
Thủ tục kết nạp đảng viên được quy định tại Điều 4 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 như sau:
(1) Người vào Đảng phải:
- Có đơn tự nguyện xin vào Đảng;
- Báo cáo trung thực lý lịch với chi bộ;
- Được hai đảng viên chính thức giới thiệu.
Nơi có tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, người vào Đảng trong độ tuổi thanh niên phải là đoàn viên, được ban chấp hành đoàn cơ sở và một đảng viên chính thức giới thiệu.
Ở các cơ quan, doanh nghiệp nơi không có tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, người vào Đảng phải là đoàn viên công đoàn, được ban chấp hành công đoàn cơ sở và một đảng viên chính thức giới thiệu.
(2) Người giới thiệu phải:
- Là đảng viên chính thức và cùng công tác với người vào Đảng ít nhất một năm;
- Báo cáo với chi bộ về lý lịch, phẩm chất, năng lực của người vào Đảng và chịu trách nhiệm về sự giới thiệu của mình. Có điều gì chưa rõ thì báo cáo để chi bộ và cấp trên xem xét.
(3) Trách nhiệm của chi bộ và cấp uỷ:
- Trước khi chi bộ xét và đề nghị kết nạp, chi uỷ kiểm tra lại điều kiện của người vào Đảng và lấy ý kiến nhận xét của tổ chức đoàn thể nơi người đó sinh hoạt.
Vấn đề lịch sử chính trị của người vào Đảng phải thực hiện theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương.
- Chi bộ xét và đề nghị kết nạp từng người một, khi được ít nhất hai phần ba số đảng viên chính thức trong chi bộ tán thành thì đề nghị lên cấp uỷ cấp trên; khi có quyết định của cấp uỷ cấp trên, chi bộ tổ chức lễ kết nạp từng người một.
- Đảng uỷ cơ sở xét, nếu được ít nhất hai phần ba số cấp uỷ viên tán thành kết nạp thì đề nghị lên cấp uỷ cấp trên trực tiếp.
- Ban thường vụ cấp uỷ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng hoặc cấp uỷ cơ sở được uỷ quyền xét, quyết định kết nạp từng người một.
(4) Nơi chưa có đảng viên hoặc có đảng viên nhưng chưa đủ điều kiện giới thiệu thì cấp uỷ cấp trên trực tiếp cử đảng viên về làm công tác tuyên truyền, xem xét, giới thiệu kết nạp vào Đảng. Trường hợp đặc biệt do Ban Chấp hành Trung ương quy định.
Phạm Thị Hồng
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thẻ đảng viên có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đề nghị cấp quyền vận chuyển hàng không thường lệ của hãng hàng không nước ngoài gồm giấy tờ gì?
- Admm+ là cơ chế hợp tác nào? Admm+ lần thứ nhất được tổ chức tại quốc gia nào? Hội nghị Admm+ là gì?
- Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế nộp cho cơ quan thuế có sai sót thì được khai bổ sung hồ sơ trong bao lâu?
- Tải Mẫu 3 213 phiếu xin ý kiến nơi cư trú? Đối tượng nào sử dụng Mẫu 3 213 phiếu xin ý kiến nơi cư trú?
- Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường bộ từ 01 01 2025 là bao nhiêu?