Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam mới nhất theo Thông tư 04? Tải về ở đâu? Hướng dẫn ghi tờ khai?

Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam mới nhất theo Thông tư 04? Tải về ở đâu? Hướng dẫn ghi tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam chi tiết? Trình tự thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam thế nào?

Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam mới nhất theo Thông tư 04? Tải về ở đâu?

Theo đó, mẫu tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam mới nhất hiện nay là Mẫu TP/QT-2024-TKXNNGVN.1 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP (thay thế mẫu TP/QT-2020-TKXNNGVN được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT- BTP), mẫu có dạng như sau:

Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam mới nhất theo Thông tư 04? Tải về ở đâu? Hướng dẫn ghi tờ khai?

TẢI VỂ: Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam mới nhất

Hướng dẫn ghi tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam chi tiết?

Hướng dẫn ghi tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam được quy định tại Mẫu TP/QT-2024-TKXNNGVN.1 ban hành kèm Thông tư 04/2024/TT-BTP, cụ thể như sau:

(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm, tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/Căn cước công dân/Thẻ căn cước/Chứng minh nhân dân” thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.

(1) Ghi tên cơ quan thụ lý hồ sơ.

(2) Ghi bằng chữ in hoa, có dấu theo (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).

(3) Ghi địa danh ba cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, tên quốc gia (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu đăng ký khai sinh tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, tên quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(5) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

(6) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.

Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam mới nhất theo Thông tư 04? Tải về ở đâu? Hướng dẫn ghi tờ khai?

Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam mới nhất theo Thông tư 04? Tải về ở đâu? Hướng dẫn ghi tờ khai? (Hình từ Internet)

Trình tự thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam thế nào?

Trình tự thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam được quy định tại Điều 33 Nghị định 16/2020/NĐ-CP cụ thể như sau:

(1) Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam lập 1 bộ hồ sơ, gồm:

- Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam TẢI VỂ, kèm 2 ảnh 4x6 chụp chưa quá 6 tháng và bản sao các giấy tờ sau đây:

- Giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Giấy tờ được cấp trước đây để chứng minh người đó đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để chứng minh khi sinh ra người đó có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam.

Trường hợp không có bất kỳ giấy tờ nào nêu trên thì tùy từng hoàn cảnh cụ thể, có thể nộp bản sao các giấy tờ sau đây:

- Giấy tờ về nhân thân, quốc tịch, hộ tịch do chế độ cũ ở miền Nam cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;

- Giấy tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 đến năm 1956;

- Giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam;

- Giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam;

- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam.

(2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan thụ lý hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra thông tin trong hồ sơ với giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và đối chiếu với cơ sở dữ liệu, tài liệu liên quan đến quốc tịch.

Nếu thấy có đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam; người đứng đầu cơ quan ký và cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam theo mẫu quy định cho người yêu cầu.

Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu biết.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

Trịnh Lê Vy

Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào