Mẫu xác minh thư bảo lãnh nộp dần tiền thuế nợ khi có dấu hiệu không hợp pháp? Thời gian tối đa nộp dần tiền thuế nợ là bao lâu?
Mẫu xác minh thư bảo lãnh nộp dần tiền thuế nợ khi có dấu hiệu không hợp pháp?
Mẫu xác minh thư bảo lãnh nộp dần thuế nợ khi có dấu hiệu không hợp pháp là Mẫu số 05/NDAN được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Tải về Mẫu xác minh thư bảo lãnh nộp dần tiền thuế nợ khi có dấu hiệu không hợp pháp
Thời gian tối đa người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ là bao lâu?
Thời gian tối đa người nộp thuế được nộp dần thuế nợ được quy định tại khoản 4 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
Nộp dần tiền thuế nợ
....
3. Số lần và số tiền nộp dần tiền thuế nợ
a) Số tiền thuế nợ được nộp dần là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế đề nghị nộp dần nhưng không vượt quá số tiền thuế nợ có bảo lãnh của tổ chức tín dụng.
b) Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn không quá 12 tháng và trong thời gian thư bảo lãnh có hiệu lực.
c) Người nộp thuế được nộp dần số tiền thuế nợ theo từng tháng đảm bảo số tiền thuế nợ nộp từng lần không thấp hơn số tiền thuế nợ được nộp dần bình quân theo tháng. Người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp phát sinh để nộp cùng với số tiền thuế nợ được nộp dần.
4. Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ
Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Quá thời hạn nộp dần tiền thuế nợ đã cam kết nộp theo từng tháng mà người nộp thuế không nộp hoặc nộp không đủ hoặc bên bảo lãnh chưa thực hiện nghĩa vụ nộp thay thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nộp dần tiền thuế nợ theo cam kết, cơ quan thuế lập văn bản theo mẫu số 02/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này gửi bên bảo lãnh yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật đồng thời gửi người nộp thuế.
Theo đó, người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn không quá 12 tháng và trong thời gian thư bảo lãnh có hiệu lực.
Lưu ý:
- Số tiền thuế nợ được nộp dần là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế đề nghị nộp dần nhưng không vượt quá số tiền thuế nợ có bảo lãnh của tổ chức tín dụng.
- Người nộp thuế được nộp dần số tiền thuế nợ theo từng tháng đảm bảo số tiền thuế nợ nộp từng lần không thấp hơn số tiền thuế nợ được nộp dần bình quân theo tháng. Người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp phát sinh để nộp cùng với số tiền thuế nợ được nộp dần.
- Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng.
- Quá thời hạn nộp dần tiền thuế nợ đã cam kết nộp theo từng tháng mà người nộp thuế không nộp hoặc nộp không đủ hoặc bên bảo lãnh chưa thực hiện nghĩa vụ nộp thay thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nộp dần tiền thuế nợ theo cam kết, cơ quan thuế lập văn bản gửi bên bảo lãnh yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật đồng thời gửi người nộp thuế.
Tải về Mẫu yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
Mẫu xác minh thư bảo lãnh nộp dần tiền thuế nợ khi có dấu hiệu không hợp pháp? Thời gian tối đa nộp dần tiền thuế nợ là bao lâu? (Hình từ Internet)
Giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ được tiến hành như thế nào?
Việc giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC theo trình tự như sau:
- Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.
Tải về Mẫu đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành:
+ Thông báo không chấp thuận việc nộp dần tiền thuế nợ theo mẫu số 03/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với trường hợp phát hiện thư bảo lãnh có dấu hiệu không hợp pháp, đồng thời cơ quan thuế có văn bản theo mẫu số 05/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC gửi bên bảo lãnh để xác minh và bên bảo lãnh gửi kết quả xác minh cho cơ quan thuế trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
Tải về Mẫu thông báo không chấp thuận việc nộp dần tiền thuế nợ
Tải về Mẫu xác minh thư bảo lãnh nộp dần thuế nợ khi có dấu hiệu không hợp pháp
+ Quyết định chấp thuận nộp dần tiền thuế nợ theo mẫu số 04/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với trường hợp thuộc đối tượng nộp dần tiền thuế nợ.
Tải về Mẫu quyết định chấp thuận nộp dần tiền thuế nợ
Lưu ý:
Hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ được quy định tại khoản 2 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
- Văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ;
Tải về Mẫu văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ
- Thư bảo lãnh theo đúng quy định của pháp luật về bảo lãnh và bắt buộc phải có nội dung cam kết về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nộp thay cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế không thực hiện đúng thời hạn nộp dần tiền thuế nợ;
- Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế (nếu có).
Phạm Thị Hồng
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tiền thuế nợ có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trung cấp lý luận chính trị là gì? Đối tượng nào được đào tạo Trung cấp lý luận chính trị theo quy định?
- Quy trình tổ chức sát hạch giấy phép lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 được thực hiện theo Thông tư 68 như thế nào?
- Tổng biên chế của hệ thống chính trị được quyết định theo nhiệm kỳ nào? Nội dung quản lý biên chế?
- Mẫu số 3A lập báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu qua mạng là mẫu nào? Báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu gồm những gì?
- Phương pháp sát hạch giấy phép lái xe quân sự từ 1/1/2025 theo Thông tư 68 mới nhất như thế nào?