Mức lương tối thiểu áp dụng cho người lao động làm việc tại vùng 2 mới nhất là bao nhiêu theo quy định?

Mức lương tối thiểu áp dụng cho người lao động làm việc tại vùng 2 mới nhất là bao nhiêu? Công ty hoạt động trong khu công nghiệp nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì mức lương tối thiểu vùng xác định thế nào?

Mức lương tối thiểu áp dụng cho người lao động làm việc tại vùng 2 mới nhất là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1, 2 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.

Như vậy, mức lương tối thiểu tháng áp dụng cho người lao động làm việc tại vùng 2 là 4.410.000 đồng/tháng.

Mức lương tối thiểu giờ áp dụng cho người lao động làm việc tại vùng 2 là 21.200 đồng/giờ.

Mức lương tối thiểu áp dụng cho người lao động làm việc tại vùng 2 mới nhất là bao nhiêu theo quy định?

Mức lương tối thiểu áp dụng cho người lao động làm việc tại vùng 2 mới nhất là bao nhiêu theo quy định? (Hình từ Internet)

Công ty hoạt động trong khu công nghiệp nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì mức lương tối thiểu vùng xác định thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Mức lương tối thiểu
...
3. Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
a) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
b) Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
c) Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
d) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
đ) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
e) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục kèm theo Nghị định này.

Như vậy, theo quy định trên, công ty hoạt động trong khu công nghiệp nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì mức lương tối thiểu vùng áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

Việc áp dụng mức lương tối thiểu cho người lao động được quy định ra sao?

Việc áp dụng mức lương tối thiểu cho người lao động được quy định tại Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(1) Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

(2) Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

(3) Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ.

Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:

- Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.

- Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

Trong hợp đồng lao động giữa công ty và người lao động có nội dung về mức lương và hình thức trả lương không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
...

Như vậy, theo quy định trên, trong hợp đồng lao động giữa công ty và người lao động phải có nội dung quy định về mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mức lương tối thiểu

Phan Thị Như Ý

Mức lương tối thiểu
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Mức lương tối thiểu có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mức lương tối thiểu
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 từ 1/7/2024 của NLĐ có tăng khi tăng lương tối thiểu không?
Pháp luật
Lộ trình cải cách mức lương tối thiểu đối với doanh nghiệp như thế nào? Nội dung cải cách về mức lương tối thiểu vùng gồm những gì?
Pháp luật
Có được thỏa thuận bỏ quy chế trả lương cao hơn 7% mức lương tối thiểu đối với NLĐ đã qua học tập, đào tạo khi mức lương tối thiểu tăng?
Pháp luật
Thỏa thuận lương theo tuần có thể cao hơn so với mức lương tối thiểu vùng không? Quy đổi mức lương tối thiểu xác định như thế nào?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu mới nhất áp dụng cho người lao động làm việc trên các địa bàn thuộc vùng 1 là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu áp dụng cho người lao động làm việc tại vùng 2 mới nhất là bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu tháng vùng 1 và mức lương tối thiểu giờ vùng 1 tăng bao nhiêu phần trăm theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Từ 01/7/2022, sẽ thay đổi danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo Dự thảo Nghị định về mức lương tối thiểu vùng?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu tháng có phải là cơ sở để thỏa thuận và trả lương cho người lao động hay không?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu tính theo giờ đối với người lao động làm việc tại vùng 1 là bao nhiêu đồng/giờ?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào