Mức phụ cấp đặc thù áp dụng đối với chức danh Chánh án Tòa án Quân sự Thủ đô Hà Nội là bao nhiêu %?

Mức phụ cấp đặc thù áp dụng đối với chức danh Chánh án Tòa án Quân sự Thủ đô Hà Nội là bao nhiêu %? Chánh án Tòa án Quân sự Thủ đô Hà Nội có nhiệm kỳ mấy năm? Anh cảm ơn. - câu hỏi của anh T. (Hà Nội)

Chánh án Tòa án Quân sự Thủ đô Hà Nội có được áp dụng chế độ phụ cấp đặc thù không?

Chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong Quân đội nhân dân căn cứ theo tiểu mục 1 Mục I Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 72/2007/QĐ-TTg như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG.
Áp dụng chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra đang làm việc tại các cơ quan Điều tra; Viện Kiểm sát; Toà án; Thi hành án và Thanh tra trong quân đội như sau:
1. Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án và Trợ lý Thi hành án hình sự thuộc Tòa án quân sự các cấp;
2. Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên và Kiểm tra viên thuộc Viện kiểm sát quân sự các cấp;
3. Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra, Thanh tra viên thuộc hệ thống Thanh tra quốc phòng;
4. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra Viện kiểm sát quân sự Trung ương; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra hình sự, cơ quan an ninh điều tra các cấp;
5. Thẩm tra viên thi hành án dân sự thuộc cơ quan Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng; Chấp hành viên thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân.

Theo quy định nêu trên thì Chánh án Tòa án Quân sự Thủ đô Hà Nội là một trong số chức danh tư pháp được áp dụng chế độ phụ cấp đặc thù.

Tòa án Quân sự Thủ đô Hà Nội

Mức phụ cấp đặc thù áp dụng đối với chức danh Chánh án Tòa án Quân sự Thủ đô Hà Nội là bao nhiêu %? (Hình từ Internet)

Mức phụ cấp đặc thù áp dụng đối với chức danh Chánh án Tòa án Quân sự Thủ đô Hà Nội là bao nhiêu %?

Mức phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong Quân đội nhân dân căn cứ theo Mục II Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 72/2007/QĐ-TTg như sau:

II. MỨC PHỤ CẤP.
1. Mức 15%: áp dụng đối với Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán thuộc Tòa án quân sự các cấp; Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên thuộc Viện Kiểm sát quân sự các cấp; Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra, Thanh tra viên thuộc Thanh tra quốc phòng; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra Viện Kiểm sát quân sự Trung ương; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra hình sự, cơ quan an ninh điều tra các cấp; Chấp hành viên thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân.
2. Mức 10%: áp dụng đối với Kiểm tra viên thuộc Viện Kiểm sát quân sự các cấp; trợ lý thi hành án hình sự, Thẩm tra viên và Thư ký toà án thuộc Toà án quân sự các cấp; Thẩm tra viên thi hành án dân sự thuộc cơ quan Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
3. Mức phụ cấp đặc thù quy định tại khoản 1 và 2 mục này, được tính trên mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Ví dụ: Đồng chí A là Điều tra viên, cấp bậc: Thượng tá, Chức vụ: Phó trưởng phòng Điều tra an ninh (hệ số phụ cấp chức vụ: 0,8).
Cách tính phụ cấp đặc thù hàng tháng của đồng chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.

Như vậy, Chánh án Tòa án Quân sự Thủ đô Hà Nội được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù bằng 15% mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Chánh án Tòa án Quân sự Thủ đô Hà Nội có nhiệm kỳ mấy năm?

Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án Quân sự Thủ đô Hà Nội căn cứ theo khoản 1 Điều 61 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương
1. Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
2. Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức công tác xét xử của Tòa án quân sự quân khu và tương đương; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật;
b) Báo cáo công tác của Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực với Chánh án Tòa án quân sự trung ương và Tư lệnh quân khu và tương đương;
c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự; giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật.

Theo quy định nêu trên thì Chánh án Tòa án Quân sự Thủ đô Hà Nội có nhiệm kỳ là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phụ cấp đặc thù

Huỳnh Lê Bình Nhi

Phụ cấp đặc thù
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Phụ cấp đặc thù có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp đặc thù
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ủy viên Bộ Chính trị có phải là đối tượng cảnh vệ không? Chiến sĩ cảnh vệ trực tiếp phục vụ các đồng chí lãnh đạo cấp cao thì được hưởng phụ cấp đặc thù như thế nào?
Pháp luật
Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực được hưởng phụ cấp đặc thù bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Mức phụ cấp đặc thù đối với NLĐ có trình độ tiến sĩ làm việc tại cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt thế nào?
Pháp luật
Mức phụ cấp đặc thù áp dụng đối với chức danh Chánh án Tòa án Quân sự Thủ đô Hà Nội là bao nhiêu %?
Pháp luật
Mức hưởng chế độ phụ cấp đặc thù đi biển đối với quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam là bao nhiêu?
Pháp luật
Đội trưởng Đội Quản giáo Trại tạm giam trong Quân đội hiện nay được hưởng phụ cấp đặc thù bao nhiêu?
Pháp luật
Phụ cấp đặc thù của Thủ trưởng Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Cách tính phụ cấp đặc thù đối với Điều tra viên thuộc Cơ quan An ninh Điều tra Bộ Quốc phòng thế nào?
Pháp luật
Điều tra viên Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương có được hưởng phụ cấp đặc thù không?
Pháp luật
Điều tra viên thuộc Cơ quan An ninh Điều tra quân khu và tương đương được hưởng phụ cấp đặc thù thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào