Muốn xét thăng hạng lên chức danh thẩm kế viên hạng 2 thì viên chức cần đáp ứng điều kiện thế nào?

Muốn xét thăng hạng lên chức danh thẩm kế viên hạng 2 thì viên chức cần đáp ứng điều kiện thế nào? Cần có thời gian giữ chức danh thẩm kế viên hạng 3 tối thiểu là bao nhiêu năm theo quy định hiện nay? Nhiệm vụ của viên chức giữ chức danh thẩm kế viên hạng 2 được quy định như thế nào? - câu hỏi của anh Giang (TP. HCM)

Muốn xét thăng hạng lên chức danh thẩm kế viên hạng 2 thì viên chức cần đáp ứng điều kiện thế nào?

Theo khoản 4 Điều 8 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 2 như sau:

Thẩm kế viên hạng II - Mã số: V.04.02.05
...
4. Việc thăng hạng chức danh thẩm kế viên hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức danh thẩm kế viên hạng III lên chức danh thẩm kế viên hạng II phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại các khoản 2, 3 của Điều này và có thời gian giữ chức danh thẩm kế viên hạng III tối thiểu là 09 (chín) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh thẩm kế viên hạng III tối thiểu là 03 (ba) năm.

Căn cứ trên quy định muốn xét thăng hạng lên chức danh thẩm kế viên hạng 2 thì viên chức cần đáp ứng điều kiện sau đây:

- Phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại các khoản 2, khoản 3 Điều 8 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV;

- Có thời gian giữ chức danh thẩm kế viên hạng 3 tối thiểu là 09 (chín) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh thẩm kế viên hạng III tối thiểu là 03 (ba) năm.

Nhiệm vụ của viên chức giữ chức danh thẩm kế viên hạng 2 được quy định như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định về nhiệm vụ của viên chức giữ chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 2 như sau:

- Tham mưu đề xuất với cơ quan quản lý nhà nước trong việc nghiên cứu, xây dựng và thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Tổ chức biên soạn, hệ thống hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình;

- Tham gia nghiên cứu đề xuất các phương án đầu tư khoa học công nghệ, vật liệu xây dựng mới và chế độ quản lý kỹ thuật trong xây dựng công trình phù hợp với tình hình, đặc điểm và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước và từng địa phương;

- Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế các công trình cấp II trở xuống; chủ nhiệm lập dự án nhóm B, nhóm C;

- Tham gia nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu phát triển, nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước; chủ trì hoặc tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, cấp cơ sở trong lĩnh vực xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Tham gia chuẩn bị nội dung cho các cuộc hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước;

- Tham gia biên soạn, biên tập các tài liệu, giáo trình hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong xây dựng công trình cho các chức danh thẩm kế viên hạng thấp hơn theo yêu cầu phát triển lực lượng cơ sở; tham gia giảng dạy tại các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các chức danh thẩm kế viên hạng thấp hơn.

thẩm kế viên

Muốn xét thăng hạng lên chức danh thẩm kế viên hạng 2 thì viên chức cần đáp ứng điều kiện thế nào? (Hình từ Internet)

Viên chức giữ chức danh thẩm kế viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại mấy?

Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định về cách xếp lương đối với viên chức giữ chức danh thẩm kế viên hạng 2 như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, thẩm kế viên quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng I, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A.1 (từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00);
b) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng II, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên chính hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
c) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng III, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...

Theo quy định viên chức giữ chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78).

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm kế viên

Huỳnh Lê Bình Nhi

Thẩm kế viên
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thẩm kế viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm kế viên
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng lương thẩm kế viên 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Pháp luật
Muốn xét thăng hạng lên chức danh thẩm kế viên hạng 2 thì viên chức cần đáp ứng điều kiện thế nào?
Pháp luật
Viên chức thăng hạng lên thẩm kế viên hạng 1 cần có thời gian giữ chức danh thẩm kế viên hạng 2 tối thiểu mấy năm?
Pháp luật
Khi được bổ nhiệm chức danh thẩm kế viên hạng 2 thì viên chức có được đồng thời nâng bậc lương không?
Pháp luật
Hệ số lương áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 3 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Viên chức tập sự vị trí thẩm kế viên hạng IV có được hưởng lương bậc 2 khi bổ sung bằng thạc sĩ trong thời gian tập sự hay không?
Pháp luật
Viên chức được bổ nhiệm chức danh thẩm kế viên hạng IV mà hệ số lương thấp hơn ở ngạch cũ thì giải quyết như thế nào?
Pháp luật
Viên chức giữ ngạch thẩm kế viên theo quy định cũ thì có được xét chuyển chức danh thẩm kế viên theo quy định mới không?
Pháp luật
Mức lương cụ thể của viên chức được bổ nhiệm chức danh thẩm kế viên hạng 4 được quy định thế nào?
Pháp luật
Viên chức giữ chức danh thẩm kế viên hạng 1 cần có đủ tiêu chuẩn nào về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào