Viên chức thăng hạng lên thẩm kế viên hạng 1 cần có thời gian giữ chức danh thẩm kế viên hạng 2 tối thiểu mấy năm?
Viên chức thăng hạng lên thẩm kế viên hạng 1 cần có thời gian giữ chức danh thẩm kế viên hạng 2 tối thiểu mấy năm?
Theo khoản 4 Điều 7 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 1 như sau:
Thẩm kế viên hạng I - V.04.02.04
...
4. Việc thăng hạng chức danh thẩm kế viên hạng I
Viên chức thăng hạng lên chức danh thẩm kế viên hạng I phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại các khoản 2, 3 Điều này và có thời gian giữ chức danh thẩm kế viên hạng II hoặc tương đương tối thiểu là 06 (sáu) năm trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh thẩm kế viên hạng II tối thiểu là 02 (hai) năm.
Theo quy định thì viên chức thăng hạng lên thẩm kế viên hạng 1 cần có thời gian giữ chức danh thẩm kế viên hạng 2 hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh thẩm kế viên hạng 2 tối thiểu là 02 năm.
Viên chức giữ chức danh thẩm kế viên hạng 1 được áp dụng hệ số lương viên chức loại mấy?
Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định về cách xếp lương đối với viên chức giữ chức danh thẩm kế viên hạng 1 như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, thẩm kế viên quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng I, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A.1 (từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00);
b) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng II, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên chính hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
c) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng III, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp được tuyển dụng:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ đào tạo tiến sĩ có chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 3, hệ số 3,00 của chức danh nghề kiến trúc sư hạng III (mã số V.04.01.03), chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III (mã số V.04.02.06);
b) Trường hợp có trình độ đào tạo thạc sĩ có chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 2, hệ số 2,67 của chức danh nghề kiến trúc sư hạng III (mã số V.04.01.03), chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III (mã số V.04.02.06);
c) Trường hợp có trình độ đào tạo đại học có chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 1, hệ số 2,34 của chức danh nghề kiến trúc sư hạng III (mã số V.04.01.03), chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III (mã số V.04.02.06);
d) Trường hợp có trình độ đào tạo cao đẳng có chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 2, hệ số 2,06 của chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng IV (mã số V.04.02.07),
đ) Trường hợp khi tuyển dụng có trình độ đào tạo trung cấp với chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 1, hệ số 1,86 của chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng IV (mã số V.04.02.07);
...
Theo quy định viên chức giữ chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 1 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1 (từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00).
Viên chức thăng hạng lên thẩm kế viên hạng 1 cần có thời gian giữ chức danh thẩm kế viên hạng 2 tối thiểu mấy năm? (Hình từ Internet)
Viên chức giữ chức danh thẩm kế viên hạng 1 có mức lương được quy định như thế nào?
Hiện nay, mức lương của viên chức được bổ nhiệm chức danh thẩm kế viên hạng 1 sẽ được tính dựa vào căn cứ tại Bảng 3 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).
Với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương của viên chức được bổ nhiệm chức danh thẩm kế viên hạng 1 được tính như sau:
Hệ số lương | Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1) | Mức lương từ ngày 01/7/2019 (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 6,20 | 9.238.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 9.774.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 10.310.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 10.847.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 11.383.600 |
Bậc 6 | 8,00 | 11.920.000 |
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
Hệ số lương | Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1) | Mức lương từ ngày 01/7/2019 (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 6,20 | 11.160.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 11.808.000 |
Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 |
Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 |
Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 |
Bậc 6 | 8,00 | 14.400.000 |
Huỳnh Lê Bình Nhi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thẩm kế viên có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quy trình chuyển đổi vàng miếng khác thành vàng miếng SJC của doanh nghiệp mua bán vàng miếng như thế nào?
- Lựa chọn chủ đầu tư dự án cải tạo nhà chung cư thông qua tổ chức đấu thầu được thực hiện trong trường hợp nào?
- Đất công trình thủy lợi thuộc nhóm đất nào? Được sử dụng để làm gì? Ai có trách nhiệm quản lý công trình thủy lợi?
- Lưu ý khi điền xếp loại kết quả đánh giá trong mẫu phiếu tự đánh giá của giáo viên mầm non mới nhất?
- Phụ lục đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của thiết bị y tế thực hiện kê khai giá mới nhất? Tải về ở đâu?