Ngành công nghệ thông tin trình độ cao đẳng là ngành nghề như thế nào? Học ngành này sau khi tốt nghiệp phải đạt được những kiến thức nào?

Chị ơi cho em hỏi: Ngành công nghệ thông tin trình độ cao đẳng là ngành nghề như thế nào? Học ngành này sau khi tốt nghiệp phải đạt được những kiến thức nào? Đây là câu hỏi của bạn Ngọc Minh đến từ Bình Định.

Ngành công nghệ thông tin trình độ cao đẳng là ngành nghề như thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 1 Mục A Phần 2 Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho các ngành, nghề thuộc lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là Quy định) ban hành kèm theo Thông tư 44/2018/TT-BLĐTBXH như sau:

Giới thiệu chung về ngành, nghề
Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng là ngành, nghề thực hiện: Bảo trì máy tính (Lập kế hoạch, triển khai sửa chữa bảo hành, bảo trì máy tính, bảo vệ dữ liệu, xử lý sự cố máy tính,…); Khai thác dịch vụ công nghệ thông tin (Quản lý, vận hành các hệ thống dịch vụ trong lĩnh vực công nghệ thông tin), Quản trị hệ thống phần mềm (Quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu của phần mềm, chuẩn đoán các lỗi và tối ưu hệ thống,…); Quản trị cơ sở dữ liệu (nhận, xử lý và trích lọc dữ liệu, kết xuất dữ liệu,…); Dịch vụ khách hàng (Xử lý thông tin về ứng dụng, sản phẩm Công nghệ thông tin, cung cấp hỗ trợ phần cứng máy tính, phần mềm, và thiết bị ngoại vi khi cần thiết); Lập trình ứng dụng (phần mềm ứng dụng, thiết kế web, game); Quản trị mạng máy tính (đảm bảo tính bảo mật, tính toàn vẹn và tính sẵn sàng). Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người làm nghề Công nghệ thông tin có thể làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp có sử dụng máy tính, ứng dụng công nghệ thông tin. Các doanh nghiệp phát triển ứng dụng (với vai trò là người phát triển hệ thống, chuyển giao, hỗ trợ người dùng) hoặc các doanh nghiệp hay tổ chức khác có sử dụng máy tính, hệ thống mạng, thiết bị viễn thông, thiết bị an ninh (với vai trò là người vận hành, bảo trì và sửa chữa).
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 2295 giờ (tương đương 90 tín chỉ).

Như vậy, ngành công nghệ thông tin trình độ cao đẳng là ngành, nghề thực hiện:

- Bảo trì máy tính (Lập kế hoạch, triển khai sửa chữa bảo hành, bảo trì máy tính, bảo vệ dữ liệu, xử lý sự cố máy tính,…);

- Khai thác dịch vụ công nghệ thông tin (Quản lý, vận hành các hệ thống dịch vụ trong lĩnh vực công nghệ thông tin), Quản trị hệ thống phần mềm (Quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu của phần mềm, chuẩn đoán các lỗi và tối ưu hệ thống,…);

- Quản trị cơ sở dữ liệu (nhận, xử lý và trích lọc dữ liệu, kết xuất dữ liệu,…);

- Dịch vụ khách hàng (Xử lý thông tin về ứng dụng, sản phẩm Công nghệ thông tin, cung cấp hỗ trợ phần cứng máy tính, phần mềm, và thiết bị ngoại vi khi cần thiết);

- Lập trình ứng dụng (phần mềm ứng dụng, thiết kế web, game);

- Quản trị mạng máy tính (đảm bảo tính bảo mật, tính toàn vẹn và tính sẵn sàng).

Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

công nghệ thông tin

Ngành công nghệ thông tin (Hình từ Internet)

Học ngành công nghệ thông tin trình độ cao đẳng sau khi tốt nghiệp phải đạt được những kiến thức nào?

Căn cứ theo tiểu mục 2 Mục A Phần 2 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 44/2018/TT-BLĐTBXH như sau:

Kiến thức
- Trình bày được kiến thức cơ bản về mạng máy tính và Internet, quản trị mạng;
- Trình bày được các dịch vụ liên quan đến công nghệ thông tin như: bảo trì, bảo dưỡng, khắc phục các sự cố hỏng hóc thông thường của máy tính và mạng máy tính;
- Trình bày chính xác các kiến thức căn bản về công nghệ thông tin;
- Xác định được quy trình bàn giao ca, ghi nhật ký công việc;
- Xác định được các tiêu chuẩn an toàn lao động;
- Phân tích được hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu;
- Lập kế hoạch sao lưu, phục hồi dữ liệu, hệ thống mạng máy tính;
- Xác định được quy trình xử lý dữ liệu;
- Đánh giá được các yếu tố đảm bảo an toàn dữ liệu;
- Đánh giá được quy mô, hiện trạng của mạng máy tính;
- Trình bày đúng nguyên lý hoạt động của mạng máy tính, quản trị mạng máy tính;
- Trình bày được các kiến thức về lập trình, phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, thiết kế web, thiết kế Game;
- Trình bày được kiến thức về công nghệ phần mềm, quản trị dự án công nghệ thông tin.
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

Như vậy, học ngành công nghệ thông tin trình độ cao đẳng sau khi tốt nghiệp phải đạt được những kiến thức như trên.

Người học ngành công nghệ thông tin trình độ cao đẳng sau khi tốt nghiệp phải có khả năng học tập, nâng cao trình độ như thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 6 Mục A Phần 2 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 44/2018/TT-BLĐTBXH như sau:

Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.

Như vậy, người học ngành công nghệ thông tin trình độ cao đẳng sau khi tốt nghiệp phải có khả năng học tập, nâng cao trình độ như trên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công nghệ thông tin

Nguyễn Nhật Vy

Công nghệ thông tin
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công nghệ thông tin có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công nghệ thông tin
MỚI NHẤT
Pháp luật
03 Nguyên tắc khai thác, sử dụng phần mềm Họp không giấy? Những hành vi nào bị cấm trong hoạt động quản lý, khai thác và sử dụng Phần mềm?
Pháp luật
Trong hoạt động công nghệ thông tin, những hành vi nào bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Công nghệ thông tin là gì? Công nghệ thông tin là lĩnh vực ưu tiên đầu tư phát triển công nghệ cao?
Pháp luật
Công cụ tìm kiếm thông tin số là gì? 08 Chính sách của Nhà nước về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin?
Pháp luật
TCVN 13810:2023 (ISO/IEC TR 22678:2019) về Công nghệ thông tin - Tính toán mây - Hướng dẫn xây dựng chính sách thế nào?
Pháp luật
Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án công nghệ thông tin có những nội dung gì cần thuyết minh? Tổng mức đầu tư dự án công nghệ thông tin bao gồm các phí nào?
Pháp luật
Tổ chức phát tán chương trình vi rút máy tính gây hại vào thiết bị số của người khác thì bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Người có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản là người thế nào? Chấp hành viên cao cấp có bắt buộc phải có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản?
Pháp luật
Công ty công nghệ thông tin muốn ký hợp đồng lao động với cậu bé 14 tuổi về vị trí lập trình viên phần mềm thì có được không?
Pháp luật
Chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được quản lý theo nguyên tắc nào? Định mức chi phí ứng dụng công nghệ thông tin do ai ban hành?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào