Người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam muốn được nhập quốc tịch Việt Nam cần đáp ứng những yêu cầu gì?

Tôi có một người bạn là người không quốc tịch đã cư trú tại Việt Nam từ năm 1999 đến nay và nói thành thạo tiếng Việt nhưng chưa đăng ký thường trú. Tôi có thắc mắc rằng với trường hợp như bạn tôi thì có được nhập quốc tịch Việt Nam không? Muốn nhập quốc tịch Việt Nam thì phải đáp ứng điều kiện gì? Thủ tục hồ sơ ra sao?

Người không quốc tịch có được phép nhập quốc tịch Việt Nam hay không?

Căn cứ tại Điều 8 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định:

Điều 8. Hạn chế tình trạng không quốc tịch
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tạo điều kiện cho trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam đều có quốc tịch và những người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam được nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật này.

Như vậy để hạn chế tình trạng không quốc tịch Nhà nước Việt Nam cho phép người không quốc tịch được phép nhập quốc tịch Việt Nam nhưng phải đáp ứng quy định của pháp luật.

Người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam muốn được nhập quốc tịch Việt Nam cần đáp ứng những yêu cầu gì?

Người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam muốn được nhập quốc tịch Việt Nam cần đáp ứng những yêu cầu gì?

Trường hợp nào người không quốc tịch được phép nhập quốc tịch Việt Nam?

Căn cứ Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định điều kiện để người không có quốc tịch được phép nhập quốc tịch Việt Nam như sau:

Điều 19. Điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam
1. Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
c) Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;
d) Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
đ) Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều này, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.
4. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
5. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
6. Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam.

Ngoài ra tại Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định trường hợp người không quốc tịch mà không có đầy đủ các giấy tờ về nhân thân, nhưng đã cư trú ổn định tại Việt Nam từ 20 năm trở lên tính đến ngày Luật này có hiệu lực (Tức từ ngày 01 tháng 7 năm 1989 trở về trước) đồng thời tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam thì được nhập quốc tịch Việt Nam.

Theo đó việc bạn của anh/chị đã cư trú tại Việt Nam từ năm 1999 có thể xét theo trường hợp quy định tại Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, tuy nhiên bạn của anh/chị chưa đăng ký thường trú tại Việt Nam thì chưa đủ điều kiện để xin nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại điều khoản này. Như vậy trước tiên người này phải đăng ký thường trú theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

Thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam như thế nào?

Người xin nhập quốc tịch Việt Nam cần chuẩn bị các hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 như sau:

1. Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm có các giấy tờ sau đây:
a) Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
b) Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
c) Bản khai lý lịch;
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt;
e) Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam;
g) Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.

Theo quy định tại Điều 21 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 hướng dẫn trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam như sau:

Điều 21. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam
1. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú. Trong trường hợp hồ sơ không có đầy đủ các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này hoặc không hợp lệ thì Sở Tư pháp thông báo ngay để người xin nhập quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
3. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy cho thôi quốc tịch nước ngoài của người xin nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch thì trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin nhập quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
4. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhập quốc tịch Việt Nam

Ngô Diễm Quỳnh

Nhập quốc tịch Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nhập quốc tịch Việt Nam có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhập quốc tịch Việt Nam
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam có bao gồm giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt của người xin nhập tịch không?
Pháp luật
Có được nhập quốc tịch Việt Nam cho trẻ nước ngoài có mẹ là người Việt không? Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con?
Pháp luật
Người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam muốn được nhập quốc tịch Việt Nam cần đáp ứng những yêu cầu gì?
Pháp luật
Không thường trú tại Việt Nam đủ 05 năm tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam nhưng là có vợ là người Việt Nam thì có được nhập quốc tịch Việt Nam không?
Pháp luật
Việt kiều muốn ở lại sinh sống lâu dài tại Việt Nam thì phải làm như thế nào? Hồ sơ thủ tục được quy định ra sao?
Pháp luật
Ai có quyền ra Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam? Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam có thể bị hủy bỏ không?
Pháp luật
Công dân nước ngoài muốn nhập quốc tịch Việt Nam thì có bắt buộc phải thôi quốc tịch nước ngoài của mình không?
Pháp luật
Người không quốc tịch là ai? Người không quốc tịch có thể được nhập quốc tịch Việt Nam hay không?
Pháp luật
Để xin nhập quốc tịch Việt Nam thì công dân nước ngoài phải thường trú ở Việt Nam từ 05 năm trở lên đúng không?
Pháp luật
Người nước ngoài muốn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có bắt buộc phải biết tiếng Việt hay không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào