Người nào có quyền mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong cảng biển loại 1 theo quy định hiện nay?
- Người nào có quyền mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong cảng biển loại 1?
- Khách du lịch được mua hàng miễn thuế tại cảng biển loại 1 bằng euro được không?
- Nhân viên bán hàng cho khách du lịch bằng đường biển mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong cảng biển loại 1 có trách nhiệm như thế nào?
Người nào có quyền mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong cảng biển loại 1?
Người nào có quyền mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong cảng biển loại 1, thì theo quy định tại điểm c khoản 1 và khoản 5 Điều 3 Nghị định 100/2020/NĐ-CP như sau:
Đối tượng và điều kiện mua hàng miễn thuế
1. Người xuất cảnh, quá cảnh sau khi hoàn thành thủ tục xuất cảnh, quá cảnh, hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam hoặc người chờ xuất cảnh được mua hàng miễn thuế.
…
c) Khách du lịch là người nước ngoài theo đoàn bằng đường biển, có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế được mua hàng miễn thuế tại cửa khẩu cảng biển loại 1, cửa hàng miễn thuế trong nội địa. Trường hợp mua hàng miễn thuế trong nội địa thì khách du lịch được nhận hàng tại quầy nhận hàng trong khu cách ly tại cửa khẩu cảng biển loại 1 nơi khách du lịch xuất cảnh;
…
5. Đối tượng mua hàng là thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế (bao gồm tàu biển có quốc tịch nước ngoài và tàu biển có quốc tịch Việt Nam chạy tuyến quốc tế) được mua hàng miễn thuế tại cảng biển loại 1, cửa hàng miễn thuế trong nội địa phục vụ cho nhu cầu cá nhân, nhu cầu sinh hoạt chung của thuyền viên để sử dụng trên tàu trong thời gian tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam và để sử dụng trên tàu ngoài lãnh hải Việt Nam sau khi tàu xuất cảnh.
a) Trường hợp mua hàng miễn thuế phục vụ nhu cầu cá nhân thuyền viên phải xuất trình hộ chiếu hoặc thẻ đi bờ của thuyền viên;
b) Trường hợp mua hàng miễn thuế phục vụ nhu cầu sinh hoạt chung của thuyền viên trong thời gian tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam, thuyền trưởng hoặc người đại diện tàu có đơn đặt hàng kèm theo danh sách thuyền viên có thông tin về số hộ chiếu của từng thuyền viên, trên đơn phải ghi rõ thông tin về số hiệu tàu, ngày tàu nhập cảnh;
c) Trường hợp hàng miễn thuế phục vụ nhu cầu của thuyền viên cho hành trình tiếp theo ngoài lãnh hải Việt Nam, thuyền trưởng hoặc người đại diện tàu có đơn đặt hàng, trên đơn đặt hàng phải ghi rõ thông tin về số hiệu tàu, ngày tàu nhập cảnh, kèm theo danh sách thuyền viên có thông tin số hộ chiếu của từng thuyền viên. Hàng hóa phải được đưa vào kho chứa của tàu để cơ quan hải quan nơi tàu xuất cảnh niêm phong, xác nhận, giám sát cho đến khi tàu xuất cảnh.
Như vậy, theo quy định trên thì khách du lịch là người nước ngoài theo đoàn bằng đường biển, có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế được mua hàng miễn thuế tại cảng biển loại 1.
Người nào có quyền mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong cảng biển loại 1 theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)
Khách du lịch được mua hàng miễn thuế tại cảng biển loại 1 bằng euro được không?
Khách du lịch được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế tại cảng biển loại 1 bằng euro được không, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 100/2020/NĐ-CP như sau:
Đồng tiền dùng trong giao dịch bán hàng miễn thuế
1. Đồng Việt Nam.
2. Đồng ngoại tệ đô la Mỹ (USD), euro (EUR).
3. Đồng tiền của nước có chung biên giới đất liền với địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế tại khu vực biên giới.
4. Đồng tiền của quốc gia nơi các chuyến bay quốc tế của các hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam thực hiện nhập cảnh, quá cảnh tại quốc gia đó.
Như vậy, theo quy định trên thì khách du lịch được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong cảng biển loại 1 bằng euro.
Nhân viên bán hàng cho khách du lịch bằng đường biển mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong cảng biển loại 1 có trách nhiệm như thế nào?
Nhân viên bán hàng cho khách du lịch bằng đường biển mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong cảng biển loại 1 có trách nhiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 100/2020/NĐ-CP như sau:
- Yêu cầu khách hàng xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
- Nhập dữ liệu vào phần mềm của doanh nghiệp các thông tin về khách hàng và hàng hóa khách hàng mua.
+ Thông tin về khách hàng gồm: họ và tên người mua hàng đúng theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; số hộ chiếu hoặc số giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; quốc tịch; ngày khởi hành của phương tiện; tên tàu, ngày đến cảng.
+ Thông tin về hàng hóa gồm: tên hàng, đơn vị tính phải ghi chính xác theo tên hàng, đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai nhập; số lượng, trị giá của từng mặt hàng;
- Thực hiện gửi thông tin quy định tại điểm b khoản này đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Trong trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu gặp sự cố, trong vòng 24 giờ kể từ khi hệ thống xử lý dữ liệu điện tử được khắc phục, doanh nghiệp thực hiện gửi thông tin đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử;
- Xuất hóa đơn bán hàng (bao gồm cả hàng tặng kèm sản phẩm - nếu có) theo quy định;
- Lưu hóa đơn bán hàng theo ngày bán hàng (trường hợp hóa đơn bán hàng là từng cuộn thì lưu theo từng cuộn);
- Giao hàng cho khách hàng sau khi khách hàng đã hoàn thành thủ tục xuất cảnh;
- Trường hợp khách hàng mua hàng tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa và giao hàng cho khách ở cửa khẩu xuất:
+ Thực hiện lập 02 liên phiếu giao hàng và gửi dữ liệu phiếu giao hàng đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử gặp sự cố, thực hiện gửi dữ liệu trong vòng 24 giờ kể từ khi hệ thống xử lý dữ liệu điện tử được khôi phục.
+ Chịu trách nhiệm vận chuyển và xuất trình hàng hóa kèm theo 02 liên phiếu giao hàng với hải quan cửa khẩu nơi người mua hàng xuất cảnh để bàn giao hàng hóa cho người mua hàng tại quầy nhận hàng trong khu cách ly cửa khẩu xuất cảnh.
+ Trường hợp doanh nghiệp không xuất trình được phiếu giao hàng có xác nhận của hải quan cửa khẩu khi Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế kiểm tra thì doanh nghiệp có trách nhiệm nộp đủ thuế như đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định hiện hành đối với số hàng đã bán.
Bùi Thị Thanh Sương
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hàng hóa miễn thuế có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sau khi nộp tiền thuế, người nộp thuế có được nhận chứng từ thu tiền thuế? Trách nhiệm nộp tiền thuế của người nộp thuế?
- Bảo hiểm nhân thọ là gì? Nguyên tắc thế quyền có được áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ không?
- Người lao động có phải nộp bản chính bằng đại học cho công ty khi ký hợp đồng lao động hay không?
- Chi phí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất là bao nhiêu theo quy định mới?
- Giá kê khai là gì? Có bắt buộc phải kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá không?