Nhận được tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng hành chính do đương sự nộp, Tòa án chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện trong bao lâu?

Nhận được tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng hành chính do đương sự nộp, Tòa án làm thủ tục chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện trong bao lâu? Hồ sơ Tòa án yêu cầu ngân hàng chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện khi nhận được tiền tạm ứng gồm những gì? Câu hỏi của anh Huỳnh Ân tại Đồng Tháp.

Nhận được tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng hành chính do đương sự nộp, Tòa án làm thủ tục chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện trong bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 17 Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG quy định như sau:

Chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài và hóa đơn bưu chính, giấy tờ liên quan giữa Tòa án và Cơ quan đại diện
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng do đương sự nộp, Tòa án làm thủ tục chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện thông qua ngân hàng nơi Tòa án mở tài khoản. Tòa án thanh toán phí chuyển tiền từ số tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng mà đương sự đã nộp.
...

Theo quy định trên, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng hành chính do đương sự nộp, Tòa án làm thủ tục chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện thông qua ngân hàng nơi Tòa án mở tài khoản.

Tòa án thanh toán phí chuyển tiền từ số tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng hành chính mà đương sự đã nộp.

hành chính 3

Thông báo văn bản tố tụng hành chính (Hình từ Internet)

Hồ sơ Tòa án yêu cầu ngân hàng chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện khi nhận được tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng hành chính do đương sự nộp gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 17 Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG quy định như sau:

Chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài và hóa đơn bưu chính, giấy tờ liên quan giữa Tòa án và Cơ quan đại diện
...
2. Hồ sơ Tòa án yêu cầu ngân hàng chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện bao gồm:
a) Văn bản yêu cầu ngân hàng chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện được lập theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
b) Bản chụp văn bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 hoặc điểm a khoản 1 Điều 6 của Thông tư liên tịch này;
c) Bản chụp văn bản quy định tại khoản 2 Điều 16 của Thông tư liên tịch này.

Như vậy, khi nhận được tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng hành chính do đương sự nộp, hồ sơ Tòa án yêu cầu ngân hàng chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện gồm:

- Văn bản yêu cầu ngân hàng chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện được lập theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG;

- Bản chụp văn bản đề nghị Cơ quan đại diện thông báo văn bản tố tụng hành chính;

- Bản chụp văn bản cung cấp thông tin cho Tòa án về tiền cước bưu chính ở nước ngoài và tài khoản của Cơ quan đại diện.

Tải Mẫu Văn bản yêu cầu ngân hàng chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện tại đây: Tải về.

Văn bản thông báo kết quả thực hiện việc thông báo văn bản tố tụng hành chính được Cơ quan đại diện gửi cho Tòa án như thế nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 17 Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG quy định như sau:

Chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài và hóa đơn bưu chính, giấy tờ liên quan giữa Tòa án và Cơ quan đại diện
...
3. Sau khi hoàn thành việc chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài, Tòa án gửi kèm 01 bản chụp hóa đơn, chứng từ chuyển tiền của ngân hàng cùng hồ sơ đề nghị tống đạt, thông báo văn bản tố tụng cho Cơ quan đại diện.
Tòa án lưu các giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện vào hồ sơ vụ việc.
4. Cơ quan đại diện gửi cho Tòa án hóa đơn bưu chính, văn bản thông báo kết quả thực hiện việc tống đạt, thông báo văn bản tố tụng và giấy tờ liên quan theo quy định tại Điều 9, Điều 10 của Thông tư liên tịch này.
5. Cơ quan đại diện, Tòa án và đương sự thực hiện thanh quyết toán tiền cước bưu chính ở nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành.

Theo đó, sau khi hoàn thành việc chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài, Tòa án gửi kèm 01 bản chụp hóa đơn, chứng từ chuyển tiền của ngân hàng cùng hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng hành chính cho Cơ quan đại diện.

Tòa án lưu các giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện vào hồ sơ vụ việc.

Cơ quan đại diện gửi cho Tòa án hóa đơn bưu chính, văn bản thông báo kết quả thực hiện việc thông báo văn bản tố tụng hành chính và giấy tờ liên quan theo quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG cụ thể:

- Cơ quan đại diện thực hiện đồng thời hoặc một trong hai việc niêm yết công khai tại trụ sở và đăng tải văn bản tố tụng hành chính trên cổng thông tin điện tử của cơ quan theo thời hạn Tòa án ghi trong văn bản đề nghị thông báo văn bản tố tụng.

- Trường hợp điều kiện thực tế ở nước tiếp nhận không đáp ứng được việc đăng tải văn bản tố tụng hành chính của Tòa án trên cổng thông tin điện tử theo quy định trên thì Cơ quan đại diện giải quyết như sau:

+ Tiến hành niêm yết công khai văn bản tố tụng hành chính tại trụ sở Cơ quan đại diện trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày niêm yết;

+ Nêu rõ lý do không tiến hành được việc đăng tải văn bản tố tụng hành chính trên cổng thông tin điện tử trong thông báo kết quả thực hiện.

- Trường hợp trong thời hạn theo quy định trên mà đương sự đến trụ sở Cơ quan đại diện để nhận văn bản tố tụng hành chính, thì Cơ quan đại diện giao văn bản đó cho đương sự. Việc giao nhận văn bản tố tụng hành chính phải được Cơ quan đại diện lập thành biên bản, có chữ ký của người giao và người nhận.

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn trên, Cơ quan đại diện thông báo kết quả thực hiện theo Mẫu số 02 (mặt sau) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG và gửi cùng hóa đơn bưu chính, biên bản giao nhận văn bản tố tụng hành chính (nếu đương sự đến nhận trực tiếp) cho Tòa án theo phương thức quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG.

Lưu ý: Quy định trên thực hiện hoạt động thông báo văn bản tố tụng cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 303, khoản 2 Điều 307 và Điều 308 Luật Tố tụng hành chính 2015.

Đồng thời, không áp dụng đối với các hoạt động thông báo văn bản tố tụng, thu thập chứng cứ quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 1 Điều 303 của Luật Tố tụng hành chính 2015.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Văn bản tố tụng hành chính

Mai Hoàng Trúc Linh

Văn bản tố tụng hành chính
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Văn bản tố tụng hành chính có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn bản tố tụng hành chính
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng hành chính do ai thực hiện? Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Nhận được tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng hành chính do đương sự nộp, Tòa án chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện trong bao lâu?
Pháp luật
Những đương sự nào có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng hành chính theo quy định?
Pháp luật
Để trả lại tiền tạm ứng chi phí tống đạt văn bản tố tụng hành chính còn thừa cho đương sự, Tòa án cấp sơ thẩm phải làm gì?
Pháp luật
Nếu đương sự không nộp đủ số tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng hành chính thì Tòa án xử lý như thế nào?
Pháp luật
Nhận được hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng hành chính của Tòa án, Cơ quan đại diện giải quyết như thế nào?
Pháp luật
Đề nghị tống đạt văn bản tố tụng hành chính cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài, Tòa án lập hồ sơ bằng cách thức nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt văn bản tố tụng hành chính hiện nay?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng hành chính cho đương sự là người nước ngoài cần những giấy tờ gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào