Nhập khẩu hóa chất về Việt Nam để bán thì cần xin cấp giấy phép nào? Hiện nay nhập khẩu hóa chất nào về Việt Nam thì được miễn khai báo?

Chị định nhập khẩu hóa chất từ nước ngoài về để kinh doanh thì không biết cần phải xin giấy phép gì? Những loại hóa chất nhập khẩu nào thì sẽ được miễn phải khai báo? Câu hỏi của chị Phượng từ Khánh Hòa.

Những loại hóa chất nào mà hiện nay được miễn khai báo khi nhập khẩu về Việt Nam?

Căn cứ Điều 28 Nghị định 113/2017/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 82/2022/NĐ-CP) quy định về những loại hóa chất được miễn trừ khai báo khi nhập khẩu về Việt Nam như sau:

Các trường hợp miễn trừ khai báo
1. Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.
2. Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.
3. Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
4. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.
5. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.
6. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có hàm lượng trong hỗn hợp nhỏ hơn 0,1%.

Theo đó, khi chị nhập khẩu hóa chất về Việt Nam để kinh doanh mà số hóa chất đó thuộc một trong các trường hợp trên thì không cần phải khai báo; nếu không thuộc thì chị cần phải thực hiện khai báo theo quy định pháp luật.

Nhập khẩu hóa chất về Việt Nam để bán thì cần xin cấp giấy phép nào?

Nhập khẩu hóa chất về Việt Nam để bán thì cần xin cấp giấy phép nào? (Hình từ Internet)

Khi nhập khẩu hóa chất về Việt Nam thì cần phải thực hiện khai báo như thế nào?

Căn cứ Điều 27 Nghị định 113/2017/NĐ-CP khi nhập khẩu hóa chất về Việt Nam mà thuộc trường hợp cần khai báo thì thực hiện theo các bước sau:

(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

(2) Tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia

- Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, bao gồm các thông tin, tệp tin đính kèm;

- Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng từ quy định tại điểm a khoản này dạng bản in.

(3) Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu

- Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;

- Hóa đơn mua, bán hóa chất;

- Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;

- Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua, bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.

(4) Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử

- Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai báo hóa chất, làm cơ sở để tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục thông quan;

- Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định 113/2017/NĐ-CP, có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan.

Nhập khẩu hóa chất về Việt Nam để bán thì cần xin cấp giấy phép nào?

Trường hợp chị nhập hóa chất về để bán là hoạt động kinh doanh nên vẫn cần xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.

Theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 113/2017/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 82/2022/NĐ-CP) quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
...
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;
d) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
đ) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;
h) Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
i) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.
...

Như vậy, chị cần chuẩn bị các giấy tờ theo quy định pháp luật nêu trên cho hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất và gửi về Sở Công thương để được xem xét, giải quyết.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhập khẩu hóa chất

Trần Thành Nhân

Nhập khẩu hóa chất
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nhập khẩu hóa chất có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhập khẩu hóa chất
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có phải thực hiện khai báo hóa chất với hóa chất nhiều thành phần không? Các trường hợp nào sẽ được miễn trừ khai báo hóa chất?
Pháp luật
Nhập khẩu hóa chất về Việt Nam để bán thì cần xin cấp giấy phép nào? Hiện nay nhập khẩu hóa chất nào về Việt Nam thì được miễn khai báo?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất Natri oxit có phải khai báo không? Nếu có thì phải khai báo những thông tin nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất Formaldehit phải khai báo thông tin trước hay sau khi thông quan?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất bạc nitrat có phải khai báo không? Nếu có thì phải khai báo các thông tin nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất axit acrylic có phải khai báo không? Nếu có thì phải khai báo khi nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất bột nhôm để sản xuất có phải khai báo không? Nếu có thì phải khai báo vào thời điểm nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp tư nhân nhập khẩu hóa chất Nitơ (N2) để sản xuất có phải khai báo hay không theo quy định?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất etylen (C2H4) dùng trong sản xuất bao bì có bắt buộc phải khai báo không?
Pháp luật
Nhập khẩu hóa chất natri hydroxit (NaOH) có phải khai báo không? Nếu có thì khai báo trước hay sau khi thông quan?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào