Những đối tượng nào được đăng ký sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam? Hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị bao gồm những giấy tờ nào?

Những đối tượng nào được đăng ký sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam? Hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị bao gồm những giấy tờ gì? Thời gian, chương trình đào tạo sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào?

Những đối tượng nào được đăng ký sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam?

Theo Điều 4 Nghị định 78/2020/NĐ-CP thì đối tượng tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị bao gồm:

"Điều 4. Đối tượng, tiêu chuẩn tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị
1. Đối tượng tuyển chọn
a) Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ;
b) Hạ sĩ quan dự bị, cán bộ, công chức, viên chức và công dân tốt nghiệp đại học trở lên;
c) Sinh viên khi tốt nghiệp đại học.
2. Tiêu chuẩn tuyển chọn
a) Tiêu chuẩn chung
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này có lịch sử chính trị của gia đình và bản thân rõ ràng, là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc có đủ tiêu chuẩn chính trị để bồi dưỡng phát triển thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc và Nhân dân; có trình độ, kiến thức chuyên môn, học vấn, tuổi đời phù hợp với từng đối tượng; sức khỏe từ loại 01 đến loại 03 theo quy định tuyển chọn sức khỏe tuyển quân, tuyển sinh quân sự của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
b) Tiêu chuẩn cụ thể
Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ, hạ sĩ quan dự bị đã giữ chức phó trung đội trưởng hoặc cán bộ tiểu đội và tương đương; tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên, nếu thiếu, tuyển chọn đến tốt nghiệp trung học cơ sở, với người dân tộc thiểu số tuyển chọn trình độ học vấn lớp 7 trở lên; tuổi đời đối với quân nhân chuyên nghiệp không quá 35, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ và hạ sĩ quan dự bị không quá 30;
Cán bộ, công chức, viên chức tuổi đời không quá 35; riêng đào tạo sĩ quan dự bị ngành y, dược, tuổi đời không quá 40; đào tạo sĩ quan dự bị chính trị phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam;
Công dân tốt nghiệp đại học trở lên, tuổi đời không quá 35; sinh viên khi tốt nghiệp đại học, tuổi đời không quá 30."

Như vậy, những đối tượng sau được đăng ký sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam:

- Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ;

- Hạ sĩ quan dự bị, cán bộ, công chức, viên chức và công dân tốt nghiệp đại học trở lên;

- Sinh viên khi tốt nghiệp đại học.

Những đối tượng nào được đăng ký sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam? Hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị bao gồm những giấy tờ nào?

Hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị bao gồm những giấy tờ nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm những giấy tờ nào?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 78/2020/NĐ-CP quy định:

"Điều 7. Hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị
1. Hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị, gồm:
a) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi lao động, học tập, làm việc (đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, công dân tốt nghiệp đại học trở lên, sinh viên khi tốt nghiệp đại học và hạ sĩ quan dự bị); hồ sơ quân nhân (đối tượng là quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ);
b) Bản thẩm tra xác minh lý lịch;
c) Phiếu (giấy) khám sức khỏe;
d) Bản sao chụp các văn bằng, chứng chỉ, bản công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền.
2. Trách nhiệm lập hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị
a) Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện lập hồ sơ đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, công dân tốt nghiệp đại học trở lên và hạ sĩ quan dự bị; Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm cung cấp hồ sơ;
b) Cấp trung đoàn và tương đương trở lên lập hồ sơ đối tượng quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ;
c) Các học viện, trường đại học lập hồ sơ đối tượng sinh viên khi tốt nghiệp đại học.
3. Thời gian hoàn thành lập hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này báo cáo cấp có thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 6 Nghị định này là 30 ngày, trước ngày thông báo có mặt nhập học tại các học viện, nhà trường Quân đội.
4. Các học viện, nhà trường Quân đội được giao đào tạo sĩ quan dự bị, trong thời gian đào tạo có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ sĩ quan dự bị (hồ sơ gốc) trên cơ sở hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị, nội dung bổ sung, hoàn thiện gồm: Lý lịch sĩ quan dự bị, quyết định phong quân hàm sĩ quan dự bị, giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị và các giấy tờ khác có liên quan. Kết thúc khóa đào tạo, bàn giao hồ sơ về Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi sĩ quan dự bị cư trú hoặc lao động, làm việc."

Thời gian, chương trình đào tạo sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 78/2020/NĐ-CP quy định:

"Điều 8. Tổ chức, thời gian, chương trình đào tạo sĩ quan dự bị
1. Tổ chức đào tạo sĩ quan dự bị
Các học viện, nhà trường Quân đội được giao đào tạo và cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị.
2. Thời gian, ngành đào tạo sĩ quan dự bị
a) Hạ sĩ quan dự bị, cán bộ, công chức, viên chức và công dân tốt nghiệp đại học trở lên đào tạo sĩ quan dự bị bộ binh, chính trị và ngành y, dược là 03 tháng;
b) Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ đào tạo sĩ quan dự bị bộ binh; sinh viên khi tốt nghiệp đại học đào tạo sĩ quan dự bị bộ binh và ngành y, dược là 04 tháng;
c) Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ đào tạo sĩ quan dự bị quân chủng, binh chủng là 05 tháng.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chương trình, nội dung đào tạo đối với từng đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này."
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sĩ quan dự bị

Phạm Thị Hồng Ngân

Sĩ quan dự bị
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Sĩ quan dự bị có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sĩ quan dự bị
MỚI NHẤT
Pháp luật
Để được bổ nhiệm vào chức vụ sĩ quan dự bị thì cần đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện gì? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ sĩ quan dự bị?
Pháp luật
Sĩ quan dự bị là gì? Kế hoạch đào tạo sĩ quan dự bị do cơ quan nào xây dựng? Được trình cho ai?
Pháp luật
Năm 2024, khi nào sĩ quan dự bị lên sĩ quan chính thức? Lương sĩ quan chính thức trước và sau cải cách ra sao?
Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp Thẻ sĩ quan dự bị được quy định thế nào? Dữ liệu in Thẻ sĩ quan dự bị do đơn vị nào quản lý?
Pháp luật
Sĩ quan giải ngạch sĩ quan dự bị trong trường hợp nào? Ai có quyền quyết định giải ngạch sĩ quan dự bị?
Pháp luật
Đang trong thời gian đào tạo sĩ quan dự bị có giấy báo thi tuyển viên chức thì có được xin nghỉ không?
Pháp luật
Khi nào thì gọi đào tạo sĩ quan dự bị? Cơ quan nào tuyển chọn gọi đào tạo sĩ quan dự bị theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền phong quân hàm của sĩ quan dự bị? Học viên học sĩ quan dự bị được đào tạo từ viên chức lên thì việc phong quân hàm sẽ như thế nào?
Pháp luật
Đào tạo sĩ quan dự bị thì tuyển chọn những đối tượng như thế nào? Gọi đào tạo sĩ quan dự bị vào phục vụ tại ngũ huấn luyện kiểm tra sẵn sàng động viên và sẵn sàng chiến đấu theo kế hoạch của ai?
Pháp luật
Đối tượng nào được đăng ký ngạch sĩ quan dự bị? Trình tự, thủ tục đăng ký, quản lý sĩ quan dự bị năm 2022?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào