Niên hạn sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ là bao nhiêu năm? Có được sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành vào mục đích khác không?
- Có được sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ vào mục đích khác không?
- Niên hạn sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ là bao nhiêu năm?
- Công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ được cấp mấy mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành?
Có được sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ vào mục đích khác không?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 24/2015/TT-BKHCN được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 05/2018/TT-BKHCN quy định Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành như sau:
Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
1. Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ do Chánh Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ cấp cho công chức thanh tra chuyên ngành thuộc Tổng cục, Cục, Chi cục để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Nghiêm cấm sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành vào mục đích khác.
...
Đối chiếu quy định trên, như vậy, Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ do Chánh Thanh tra Bộ cấp cho công chức thanh tra chuyên ngành để thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Và nghiêm cấm sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ vào mục đích khác.
Niên hạn sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ là bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)
Niên hạn sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ là bao nhiêu năm?
Căn cứ khoản 2 Điều 15 Thông tư 24/2015/TT-BKHCN được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 05/2018/TT-BKHCN quy định Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành như sau:
Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
...
2. Thanh tra Bộ in ấn, quản lý phôi thẻ công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ. Kinh phí làm phôi thẻ do ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt cho Thanh tra Bộ.
3. Niên hạn sử dụng thẻ là 05 năm kể từ ngày cấp.
Như vậy, niên hạn sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ là 05 năm kể từ ngày cấp.
Công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ được cấp mấy mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành?
Theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Thông tư 24/2015/TT-BKHCN được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 05/2018/TT-BKHCN quy định như sau:
Mẫu Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
1. Kích thước: Chiều rộng 61mm, dài 87mm.
2. Màu sắc và họa tiết: mặt trước màu đỏ tươi, mặt sau màu trắng, có hoa văn logo của Bộ Khoa học và Công nghệ màu xanh da trời, có biểu tượng của ngành thanh tra và có 01 vạch chéo rộng 05mm màu đỏ tươi.
3. Nội dung trên thẻ được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự tiếng Việt (phông chữ Unicode) theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 .
4. Nội dung trên mặt trước của thẻ: Quốc hiệu, quốc huy và tên “THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA”.
5. Nội dung trên mặt sau của thẻ: Quốc hiệu, tên “THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ”, họ tên người được cấp thẻ, tên tổ chức mà người được cấp thẻ đang công tác, ảnh người được cấp thẻ, địa danh, ngày, tháng, năm cấp thẻ và người cấp thẻ ký tên, đóng dấu; thời hạn của thẻ.
6. Mẫu Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành được thực hiện theo mẫu biểu số BM 01 của Thông tư này.
7. Mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
Mỗi công chức thanh tra chuyên ngành được cấp một mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành.
Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành của Tổng cục, Cục thuộc Bộ có mã số cơ quan chung là A08, kèm theo ký hiệu viết tắt tên đơn vị quản lý trực tiếp công chức thanh tra chuyên ngành và số thứ tự bắt đầu từ 001. Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành của Chi cục có mã số của các cơ quan nhà nước ở địa phương, kèm theo ký hiệu viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và số thứ tự bắt đầu từ 001. Mã số của các cơ quan nhà nước ở Trung ương và địa phương theo quy định tại Quyết định số 93/2005/QĐ-BNV ngày 30 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Danh mục mã số các cơ quan nhà nước và viết tắt của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Mẫu biểu BM 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành được thể hiện như sau:
a) Mã số thẻ công chức thanh tra chuyên ngành thuộc Tổng cục: A08-TĐC-...;
b) Mã số thẻ công chức thanh tra chuyên ngành thuộc Cục: A08-CATBXHN-...;
c) Mã số thẻ công chức thanh tra chuyên ngành thuộc Chi cục: Mã số của các cơ quan nhà nước ở địa phương - ký hiệu viết tắt tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Mẫu biểu BM 05 - số thứ tự” (Ví dụ: theo quy định tại Mẫu biểu BM 01 đối với Tổng cục, Cục là số: A08-... thì của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Hà Nội là T01-HN-...).
Như vậy, mỗi công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ được cấp một mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành.
Lê Thanh Ngân
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thanh tra chuyên ngành có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?
- Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?
- Cập nhật các văn bản pháp luật về xuất nhập khẩu mới nhất? Tải Luật thuế xuất nhập khẩu PDF hiện nay?
- Sự ra đời của Ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc? Thời gian tổ chức Ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11?