Nội dung đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghệ cao bao gồm những nội dung gì? Thời hạn quy hoạch phân khu xây dựng trong bao lâu?
- Nội dung đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghệ cao có đánh giá môi trường chiến lược không? Thời hạn quy hoạch phân khu xây dựng trong bao lâu?
- Nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghệ cao phải thực hiện những gì?
- Yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trong đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghệ cao như thế nào?
Nội dung đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghệ cao có đánh giá môi trường chiến lược không? Thời hạn quy hoạch phân khu xây dựng trong bao lâu?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 27 Luật Xây dựng 2014 và điểm b khoản 18 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định như sau:
Quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng
...
2. Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng gồm:
a) Nội dung đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng bao gồm việc xác định chức năng sử dụng cho từng khu đất; nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực lập quy hoạch; chỉ tiêu về dân số, sử dụng đất, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đối với từng lô đất; bố trí hệ thống công trình hạ tầng xã hội phù hợp với nhu cầu sử dụng; bố trí mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật đến các trục đường phố phù hợp với các giai đoạn phát triển của toàn khu chức năng; đánh giá môi trường chiến lược;
b) Bản vẽ của đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng được thể hiện theo tỷ lệ 1/2.000;
c) Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng được xác định trên cơ sở thời hạn quy hoạch chung và yêu cầu quản lý, phát triển của khu chức năng;
d) Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng được phê duyệt là cơ sở để xác định các dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng và lập quy hoạch chi tiết xây dựng.
Khu chức năng bao gồm khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao theo khoản 25 Điều 3 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 giải thích.
Theo đó, nội dung đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghệ cao gồm:
- Việc xác định chức năng sử dụng cho từng khu đất; nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực lập quy hoạch;
- Chỉ tiêu về dân số, sử dụng đất, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đối với từng lô đất;
- Bố trí hệ thống công trình hạ tầng xã hội phù hợp với nhu cầu sử dụng;
- Bố trí mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật đến các trục đường phố phù hợp với các giai đoạn phát triển của toàn khu chức năng;
- Đánh giá môi trường chiến lược.
Như vậy, nội dung đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghệ cao có nội dung đánh giá môi trường chiến lược.
Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghệ cao được xác định trên cơ sở thời hạn quy hoạch chung và yêu cầu quản lý, phát triển của khu du lịch.
Như vậy, thời hạn quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghệ cao là từ 20 năm đến 25 năm tại điểm c khoản 2 Điều 26 Luật Xây dựng 2014 và điểm b khoản 18 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định.
Quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghệ cao (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghệ cao phải thực hiện những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 27 Luật Xây dựng 2014 và điểm b khoản 18 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định như sau:
Quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng
1. Nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng gồm:
a) Yêu cầu về diện tích sử dụng đất, quy mô, phạm vi quy hoạch của phân khu, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu vực quy hoạch;
b) Lập danh mục đề xuất biện pháp cải tạo những công trình cần giữ lại trong khu vực quy hoạch cải tạo;
c) Những yêu cầu khác đối với từng khu vực quy hoạch.
...
Theo quy định trên, nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghệ cao được quy định gồm:
- Yêu cầu về diện tích sử dụng đất, quy mô, phạm vi quy hoạch của phân khu, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu vực quy hoạch;
- Lập danh mục đề xuất biện pháp cải tạo những công trình cần giữ lại trong khu vực quy hoạch cải tạo;
- Những yêu cầu khác đối với từng khu vực quy hoạch.
Yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trong đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghệ cao như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 44/2015/NĐ-CP và điểm b khoản 10 Điều 1 Nghị định 72/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng
1. Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng phải làm rõ tính chất, chức năng, các yêu cầu riêng của khu vực lập quy hoạch, đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân cư, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; phân tích các quy định của quy hoạch chung xây dựng có liên quan đến khu vực quy hoạch; đánh giá các dự án, các quy hoạch đã và đang triển khai trong khu vực.
b) Xác định quy mô dân số, chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch; chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo chức năng đặc thù.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định các phân khu trong khu vực quy hoạch; xác định chỉ tiêu sử dụng đất về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với từng lô đất; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng phân khu, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn.
...
Theo đó, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trong đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghệ cao yêu cầu xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng phân khu, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn.
Xem văn bản hợp nhất các quy định được sửa đổi bổ sung nêu trên tại Văn bản hợp nhất 02/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Xây dựng do Văn phòng Quốc hội ban hành.
(Lưu ý văn bản hợp nhất không phải là văn bản quy phạm pháp luật, không được dùng làm căn cứ).
Mai Hoàng Trúc Linh
- Văn bản hợp nhất 02/VBHN-VPQH năm 2020
- điểm b khoản 10 Điều 1 Nghị định 72/2019/NĐ-CP
- khoản 2 Điều 13 Nghị định 44/2015/NĐ-CP
- khoản 1 Điều 27 Luật Xây dựng 2014
- điểm c khoản 2 Điều 26 Luật Xây dựng 2014
- điểm a khoản 1 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- khoản 25 Điều 3 Luật Xây dựng 2014
- điểm b khoản 18 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- khoản 2 Điều 27 Luật Xây dựng 2014
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghệ cao có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người nộp thuế được xóa nợ tiền thuế trong trường hợp nào? Ai thực hiện việc lập hồ sơ xóa nợ tiền thuế?
- Khi nào thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng? Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật lao động khiển trách và kéo dài thời hạn nâng lương cùng lúc được không?
- Công trình xử lý chất thải là gì? Đất công trình xử lý chất thải là gì? Đất công trình xử lý chất thải thuộc nhóm đất nào?
- Sau khi nộp tiền thuế, người nộp thuế có được nhận chứng từ thu tiền thuế? Trách nhiệm nộp tiền thuế của người nộp thuế?
- Bảo hiểm nhân thọ là gì? Nguyên tắc thế quyền có được áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ không?