Nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân như thế nào theo Thông tư 07 2024?

Nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân như thế nào theo Thông tư 07 2024?

Nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân như thế nào?

Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 07/2024/TT-TTCP quy định nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân như sau:

- Nội dung quản lý nhà nước về tiếp công dân

+ Công tác tham mưu, xây dựng, ban hành và hướng dẫn thực hiện quy định về tiếp công dân (nếu có);

+ Theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình hình tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;

+ Thực hiện quy định tiêu chuẩn, chế độ, chính sách đối với người tiếp công dân.

- Hoạt động tổ chức công tác tiếp công dân

+ Thực hiện trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức công tác tiếp công dân; thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân bao gồm: ban hành nội quy, quy chế tiếp công dân; bố trí trụ sở, địa điểm tiếp công dân; mở sổ ghi chép công tác tiếp công dân của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị và công tác tiếp công dân thường xuyên; công khai lịch tiếp công dân của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị; ban hành thông báo kết luận tiếp công dân của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị (nếu có);

+ Tiếp công dân định kỳ và đột xuất của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị;

+ Xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.

Nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân như thế nào theo Thông tư 07 2024?

Nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân như thế nào theo Thông tư 07 2024? (Hình từ Internet)

Nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo ra sao?

* Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 07/2024/TT-TTCP quy định nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại như sau:

- Nội dung quản lý nhà nước về công tác giải quyết khiếu nại

+ Công tác tham mưu, xây dựng, ban hành và hướng dẫn việc thực hiện quy định về khiếu nại thuộc thẩm quyền (nếu có);

+ Theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình hình khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại;

+ Lập, quản lý, khai thác, sử dụng và lưu trữ hồ sơ vụ việc giải quyết khiếu nại.

- Hoạt động giải quyết khiếu nại

+ Thụ lý giải quyết khiếu nại;

+ Chấp hành quy định về thời hạn giải quyết khiếu nại;

+ Tổ chức đối thoại;

+ Thực hiện quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại, ban hành quyết định giải quyết khiếu nại;

+ Công khai quyết định giải quyết khiếu nại;

+ Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật; xử lý vi phạm pháp luật về khiếu nại (nếu có);

+ Xử lý vụ việc khiếu nại đông người, phức tạp, tồn đọng, kéo dài (nếu có).

* Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 07/2024/TT-TTCP quy định nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tố cáo như sau:

- Nội dung quản lý nhà nước về công tác giải quyết tố cáo

+ Công tác tham mưu, xây dựng, ban hành và hướng dẫn thực hiện quy định về tố cáo thuộc thẩm quyền (nếu có);

+ Theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình hình tố cáo và kết quả giải quyết tố cáo;

+ Lập, quản lý, khai thác, sử dụng và lưu trữ hồ sơ vụ việc giải quyết tố cáo.

- Hoạt động giải quyết tố cáo

+ Tiếp nhận, xử lý ban đầu thông tin tố cáo;

+ Chấp hành quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo;

+ Thụ lý tố cáo, thực hiện trình tự, thủ tục xác minh nội dung tố cáo và thời hạn giải quyết tố cáo;

+ Tiếp nhận, xử lý thông tin có nội dung tố cáo;

+ Ban hành kết luận nội dung tố cáo và xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo;

+ Bảo vệ người tố cáo;

+ Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.

Các hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo, giải quyết tố cáo và khiếu nại?

Căn cứ theo Điều 8 Luật Tố cáo 2018 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo như sau:

- Cản trở, gây khó khăn, phiền hà cho người tố cáo.

- Thiếu trách nhiệm, phân biệt đối xử trong việc giải quyết tố cáo.

- Tiết lộ họ tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo và thông tin khác làm lộ danh tính của người tố cáo.

- Làm mất, làm sai lệch hồ sơ, tài liệu vụ việc tố cáo trong quá trình giải quyết tố cáo.

- Không giải quyết hoặc cố ý giải quyết tố cáo trái pháp luật; lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong việc giải quyết tố cáo để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây phiền hà cho người tố cáo, người bị tố cáo.

- Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm bảo vệ người tố cáo.

- Can thiệp trái pháp luật, cản trở việc giải quyết tố cáo.

- Đe dọa, mua chuộc, trả thù, trù dập, xúc phạm người tố cáo.

- Bao che người bị tố cáo.

- Cố ý tố cáo sai sự thật; cưỡng ép, lôi kéo, kích động, dụ dỗ, mua chuộc người khác tố cáo sai sự thật; sử dụng họ tên của người khác để tố cáo.

- Mua chuộc, hối lộ, đe dọa, trả thù, xúc phạm người giải quyết tố cáo.

- Lợi dụng quyền tố cáo để tuyên truyền chống Nhà nước, xâm phạm lợi ích của Nhà nước; gây rối an ninh, trật tự công cộng; xuyên tạc, vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác.

- Đưa tin sai sự thật về việc tố cáo và giải quyết tố cáo.

Căn cứ theo Điều 6 Luật Khiếu nại 2011 quy định các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

- Cản trở, gây phiền hà cho người thực hiện quyền khiếu nại; đe doạ, trả thù, trù dập người khiếu nại.

- Thiếu trách nhiệm trong việc giải quyết khiếu nại; không giải quyết khiếu nại; làm sai lệch các thông tin, tài liệu, hồ sơ vụ việc khiếu nại; cố ý giải quyết khiếu nại trái pháp luật.

- Ra quyết định giải quyết khiếu nại không bằng hình thức quyết định.

- Bao che cho người bị khiếu nại; can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết khiếu nại.

- Cố tình khiếu nại sai sự thật;

- Kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh trật tự công cộng.

- Lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống Nhà nước, xâm phạm lợi ích của Nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, người thi hành nhiệm vụ, công vụ khác.

- Vi phạm quy chế tiếp công dân;

- Vi phạm các quy định khác của pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại.

Thông tư 07/2024/TT-TTCP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiếp công dân

Nguyễn Thị Minh Hiếu

Tiếp công dân
Nội dung thanh tra
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tiếp công dân có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiếp công dân Nội dung thanh tra
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người tiếp công dân có quyền từ chối tiếp công dân có hành vi xúc phạm người tiếp công dân hay không?
Pháp luật
Ai là người trực tiếp tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân? Ban tiếp công dân cấp huyện do cơ quan nào thành lập để trực tiếp quản lý trụ sở tiếp công dân cấp huyện?
Pháp luật
Tiết lộ thông tin, tài liệu về nội dung thanh tra trong quá trình thanh tra có vi phạm pháp luật không? Nếu có sẽ bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân như thế nào theo Thông tư 07 2024?
Pháp luật
Trong hoạt động tổ chức công tác tiếp công dân khi thực hiện pháp luật về tiếp công dân như thế nào?
Pháp luật
Người đứng đầu cơ quan trong việc tiếp công dân phải trực tiếp thực hiện việc tiếp công dân mấy lần trong tháng?
Pháp luật
Địa điểm tiếp công dân cấp xã có được hưởng chế độ bồi dưỡng áp dụng đối với người tiếp công dân không?
Pháp luật
Ban tiếp công dân cấp tỉnh tiếp nhận và xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh nào tại Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh?
Pháp luật
Trụ sở tiếp công dân ở trung ương có được đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh? Đại diện Ủy ban Kiểm tra Trung ương tiếp nhận, xử lý kiến nghị về những gì?
Pháp luật
Người tiếp công dân có được từ chối tiếp người đang mắc bệnh tâm thần không? Nếu có thì khi từ chối, người tiếp công dân phải làm gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào